Panactol Extra

Nội dung

Thuốc Panactol Extra là gì?

Điều trị đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ, xương, sốt và đau sau tiêm vaccin, sau nhổ răng/sau phẫu thuật nha khoa, đau răng, do viêm cơ xương khớp. Thuốc cũng được dùng để hạ sốt nhanh.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Paracetamol 500mg, Cafein 65 mg

  • Loại thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dài, 500mg/65mg

Công dụng 

Điều trị:

  • Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ, xương, sốt và đau sau tiêm vaccin, sau nhổ răng/sau phẫu thuật nha khoa, đau răng, do viêm cơ xương khớp.

  • Hạ sốt nhanh.

Liều dùng 

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

  • Nên uống trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần. Không quá 6 viên/ngày. Khoảng cách 2 lần uống 4-6 giờ.

  • Trẻ dưới 12 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã làm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Nhịp tim nhanh, tình trạng kích động, bồn chồn, buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000< ADR<1/100:

  • Da: Ban.

  • Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày.

  • Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu

  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Người thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.

  • Bệnh viêm gan tiến triển, người bị suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Với những bệnh nhân bị thiếu máu.

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

  • Uống quá liều hoặc điều trị dài ngày có thể gây hoại tử gan, suy thận.

  • Dùng thận trọng cho người đau thắt ngực hay tổn thương cơ tim, đau loét dạ dày, đái tháo đường, tăng nhãn áp, tăng huyết áp.

  • Cần theo dõi nồng độ Cafein trong huyết thanh của người suy tim, xơ gan nhiễm virus, suy gan ở người cao tuổi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú: Nên cân nhắc hoặc không cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không gây chóng mặt, ngủ gà nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Dùng Paracetamol liều cao dài ngày có thể làm tăng nhẹ tác dụng đông máu của coumarin và dẫn chất indandion.

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc tính với gan.

  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống co giật (carbamazepine, phenytoin, barbiturat), isoniazid: tăng nguy cơ paracetamol gây độc tính cho gan.

  • Cafein làm tăng thải trừ lithi và giảm hiệu lực điều trị của thuốc này.

  • Khi dùng đồng thời Cafein với epherin và những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác làm cho người bệnh càng dễ rối loạn nhịp tim.

  • Khi dùng đồng thời Cafein với cimetidin, liều cao alopurinol, thuốc tránh thai uống, propanolol, ciprofloxacin, erythromycin, fluvoxamin, troleandomycin làm giảm tốc độ thanh thải cafein ở gan.

return to top