TRÌNH BÀY
Hoạt chất: paracetamol 500 mg/ viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Qui cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên sủi.
CHỈ ĐỊNH
Panadol viên sủi chứa paracetamol là một chất hạ sốt và giảm đau.
Điều trị cơn đau từ nhẹ đến vừa bao gồm:
Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhồ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.
Hạ sốt.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Chỉ dùng đường uống
Người lớn (kể cả người cao tuổi), trẻ em từ 12 tuôi trở lên:
Hòa tan 1-2 viên trong ít nhất nửa cốc nước cho mỗi 4-6 giờ, nều cần.
Liều dùng hàng ngày tối đa cho người lớn: 4000 mg/ngày (8 viên/ ngày).
Không dùng quá liều chỉ định.
Không nên sử dụng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Khoảng cách tối thiêu dùng liều lặp lại: 4 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi
Hòa tan 250-500 mg trong ít nhất nửa cốc nước cho mỗi 4-6 giờ néu cân.
Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10 - 15 mg/kg cân nặng dùng trong 24 giờ.
Không dùng quá liều chỉ định
Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.
Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 3 ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng Panadol Viên sủi cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc bát kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Những bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.
Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sỹ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên Panadol Viên sủi chứa 427 mg natri (2 viên chứa 854 mg natri), do vậy không nên sử dụng Panadol Viên sủi trên những bệnh nhân kiêng muối.
Mỗi viên Panadol Viên sủi chứa 50 mg sorbitol. Không dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose.
Panadol Viên sủi chứa aspartame, một nguồn phenylalanine. Bệnh nhân bị phenylcetonniệu không nên dùng thuốc này.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Sử dụng kéo dài paracetamol liều dùng bình thường hàng ngày làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; tuy nhiên nếu dùng không thường xuyên những liều này thì không có ảnh hưởng nào đáng kể.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Khả năng sinh sản
Chưa có dữ liệu.
Phụ nữ mang thai
Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bắt kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.
Phụ nữ cho con bú
Các nghiên cứu trên người với paracetamol không xác định được bắt cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.
Paracetamol qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có ảnh hưởng đáng kể.
TÁC DỤNG PHỤ
Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, xin đưa ra trong bảng dưới đây các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩmởliều điều trị theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thê và tần suất xuất hiện.
Đề phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất phổ biến (21/10), phổ biến (21/100, <1/10), không phổ biến (>1/1000, <1/100), hiếm (21/10000, <1/1000), rất hiếm (<1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có).
Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được từ dữ liệu hậu marketing.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU
Dấu hiệu và triệu chứng
Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.
Điều trị
Áp dụng các biện pháp kiểm soát y tế ngay khi xảy ra quá liều thậm chỉ khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
Có thể cần sử dụng N-acetylcysteine hoặc methionine.
Dùng natri bicarbonate liều cao có thế gây ra các triệu chứng tại đường tiêu hóa như ợ hơi và buồn nôn. Hơn nữa natri bicarbonate liều cao có thể gây kiềm hóa máu, cần phải theo dõi các chất điện giải đồng thời kiểm soát bệnh nhân một cách thích hợp.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuất.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỨ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SỸ
Sản Xuất Bởi:
ClaxoSmithKline
GlaxoSmithKline Australia Pty Ltd. (Consumer Healthcare Division)
82 Hughes Ave ERMINGTON NSW 2115 AUSTRALIA
Dựa theo GDS version 2.0 ban hành ngày 27/01/2012
Panadol là nhãn hiệu thương mại đã đăng ký của GlaxoSmithKline group of companies P2441P.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh