CHỈ ĐỊNH
Trị triệu chứng bệnh lý đại tràng chức năng, đặc biệt có chướng hơi hay tiêu chảy.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Uống với ít nước, không nhai 1 - 2 viên x 3 lần/ngày, uống trước ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Làm giảm hấp thu các thuốc khác: nên dùng cách nhau trên 2 giờ (trên 4 giờ đối với nhóm fluoroquinolon).
DƯỢC LỰC
Papaverine là một alcaloid được chiết xuất từ cây thuốc phiện thuộc nhóm benzylisoquinoline chứa 1 nhóm phephanthrene có tác dụng giãn cơ giống morphin và codein.
TÁC DỤNG
Papaverine có tác dụng giãn tất cả các cơ trơn đặc biệt là hệ cơ mạch, bắp thịt, cơ cuống phổi, cơ trơn thành dạ dày - ruột non, cơ túi mật, ống niệu.
Papaverine có tác dụng nhỏ lên hệ thần kinh trung ương, an thần và gây ngủ nhẹ cho một số bệnh nhân.
CHỈ ĐỊNH
Papaverine được dùng điều trị cơn co thắt cơ trơn, co thắt mạch máu có liên quan đến nhồi máu cơ tim, chứng đau thắt ngực ngoại vi, nghẽn mạch phổi, bệnh mạch máu ngoại vi, sự co thắt do ấu trùng giun nội tạng, sụ đau bụng niệu quản, mật hay sự đau bụng niệu quản, mật hay ở dạ dày - ruột non.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Người lớn: ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 40 mg, hoặc 1 - 2 nang 150 mg, tiêm dưới da, bắp hoặc tĩnh mạch chậm: 1 - 2 ống/24h.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chưa có thông tin nào.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng không mong muốn thường gặp: buồn nôn, khó chịu bụng, biếng ăn, tào bón hoặc ỉa chảy, phát ban da, phiền muộn, chóng mặt, nhức đầu, ra nhiều mồ hôi, kéo dài hơi thở, tăng nhịp tim.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh