Pariet

Nội dung

Thuốc Pariet là gì?

Pariet có thành phần chính là Rabeprazole sodium để điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) và hội chứng Zollinger - Ellison.

Thành phần

  • Dược chất chính: Rabeprazole sodium

  • Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

  • Dạng thuốc, Hàm lượng: Hộp 1 vỉ x 14 viên nén, 20mg

Công dụng

Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) và hội chứng Zollinger - Ellison.

Liều dùng 

Cách dùng

Viên nén Rabeprazole nên được nuốt toàn bộ, không nghiền, bẻ hoặc nhai thuốc. Uống khi no hoặc đói đều được.

Liều dùng

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): liều khuyến cáo cho người lớn là 20mg mỗi ngày trong 4-8 tuần và kéo dài thêm 8 tuần nếu các triệu chứng không được cải thiện.

  • Ợ nóng do GERD: liều 20mg mỗi ngày trong 4 tuần và kéo dài thêm 4 tuần nếu các triệu chứng không được cải thiện.

  • Loét dạ dày - tá tràng: liều 20mg mỗi ngày trong 4 tuần.

  • Hội chứng Zollinger - Ellison: liều khởi đầu cho người lớn thường là 60mg mỗi ngày và được điều chỉnh dựa trên sự cải thiện của triệu chứng. Liều 100mg mỗi ngày và 60mg x 2 lần/ ngày có thể được sử dụng.

  • Phác đồ cho diệt trừ Helicobacter pylori là Rabeprazole 20mg, Clarithromycin 500mg, Amoxicillin 1000mg x 2 lần/ ngày (sáng và chiều) trong 7 ngày.

Tác dụng phụ

  • Hãy đi cấp cứu ngay nếu bạn bị dị ứng (sưng môi, lưỡi, hoặc mặt; khó thở; thắt cổ họng hoặc phát ban).
  • Ngừng sử dụng Rabeprazole và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có những triệu chứng tuột magiê như:
  • Chóng mặt, lú lẫn; nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim không đều;
  • Tiêu chảy dạng nước hoặc có máu;
  • Chuột rút, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn;
  • Co giật cơ;
  • Cảm thấy bồn chồn;
  • Ho hoặc cảm giác nghẹt thở;
  • Động kinh (co giật).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: đau đầu; đau dạ dày, tiêu chảy nhẹ; mất ngủ, căng thẳng; nổi mẩn hoặc ngứa.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Rabeprazole có thể gây viêm kẽ thận. Điều trị rabeprazol trong một khoảng thời gian dài (ví dụ, hơn 3 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu cyanocobalamin (vitamin B-12), gây tiêu chảy, làm tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương, gãy xương liên quan đến hông, cổ tay hoặc cột sống. Vì vậy, bệnh nhân nên dùng rabeprazole với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa biết rabeprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa, cần thận trọng khi dùng rabeprazole cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em: Không dùng rabeprazole cho bệnh nhi dưới 1 tuổi.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi vì một số người nhạy cảm với rabeprazole hơn người trẻ

Tương tác thuốc

  • Rabeprazole làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu warfarin (Coumadin). Rabeprazole làm giảm thải trừ của cyclosporin trong gan, do đó làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu và có khả năng dẫn đến ngộ độc cyclosporin. Sự hấp thu của một số loại thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nồng độ axit trong dạ dày. Rabeprazole làm giảm hấp thu và nồng độ trong máu của ketoconazole (Nizoral), làm tăng hấp thu và nồng độ trong máu của digoxin (Lanoxin), dẫn đến giảm hiệu quả của ketoconazole hoặc ngộ độc digoxin. Rabeprazole có thể làm giảm nồng độ trong máu của atazanavir (Reyataz.
  • Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
return to top