Parokey

Nội dung

Thuốc Parokey là gì?

Thuốc Parokey có thành phần là Paroxetin có tác dụng điều trị trầm cảm; rối loạn hoảng sợ; rối loạn lo âu tổng quát; hội chứng loạn thần kinh ám ảnh; rối loạn do stress chấn thương.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Paroxetin 20mg

  • Loại thuốc: Thuốc hướng tâm thần

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, Hộp 3 vỉ x 10 viên, 20mg.

Công dụng 

  • Trầm cảm

  • Rối loạn hoảng sợ

  • Rối loạn lo âu tổng quát

  • Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh

  • Rối loạn do stress chấn thương.

Liều dùng 

Cách dùng

Uống nguyên viên, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.

Liều dùng

  • Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.

  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.

  • Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.

Rối loạn stress sau chấn thương:

  • Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.

  • Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.

  • Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.

Triệu chứng sau mãn kinh:

  • Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh:  7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn.

  • Người lớn tuổi: khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.

  • Trẻ em: không khuyến cáo.

 

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục.

  • Choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ. Nổi mẩn.

  • Ít gặp: phản ứng ngoại tháp. Hiếm: tăng men gan, hạ Na máu.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO;

  • Thioridazine.

Thận trọng khi sử dụng

  • Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.

  • Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.

  • Báo cáo bất kỳ vấn đề mới hoặc triệu chứng với bác sĩ, chẳng hạn như làm xấu đi: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Tương tác thuốc

  • Dùng cách 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO & ngược lại.

  • Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc sử dụng, và những loại bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với paroxetine, đặc biệt là:

  • Atomoxetine, cimetidine (Tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen;

  • Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan);

  • Làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);

  • Thuốc chữa rối loạn nhịp tim;

  • Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS;

  • Thuốc gây nghiện giảm đau - fentanyl, tramadol

  • Thuốc để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần - như lithium, thuốc chống trầm cảm khác, hoặc thuốc chống loạn thần;

  • Đau nửa đầu - sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan, và những loại khác; hoặc là

  • Thuốc - carbamazepine, phenytoin.

Tham khảo thêm thông tin thuốc tại: Nhà thuốc BV Nguyễn Tri Phương

return to top