THÀNH PHẦN
Benzylpenicillin sodium 1 000 000 IU (600mg).
Tá dược vừa đủ 1 ống.
TÍNH CHẤT
Benzylpenicillin (Penicillin G) là kháng sinh nhóm b– lactam. Penicillin G diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Benzylpenicillin sodium vào máu nhanh sau khi tiêm bắp và thường đạt được nồng độ tối đa trong vòng 15– 30 phút. Benzylpenicillin phân bố rộng với nồng độ khác nhau trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 60% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 30 phút, có thể kéo dài hơn ở trẻ em và người lớn tuổi.
CHỈ ĐỊNH
Các loại nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với Penicillin G như:
Nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm màng ngoài tim, viêm màng trong tim, viêm phổi nặng.
Áp– xe, bệnh do actionomyces, bệnh than, bạch hầu, hoại thư sinh hơi
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm Penicillin, Cephalosporin.
LIỀU DÙNG
Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh, chức năng thận, cân nặng, tuổi. Thuốc được dùng dưới dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền trong khoảng 20 - 30 phút.
Pha dung dịch tiêm
Dung dịch tiêm bắp: 600mg (1 triệu đơn vị) thường được pha trong 1,6 - 2,0 mL nước cất tiêm.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Nồng độ thích hợp là 600mg pha trong 4 - 10 ml nước cất tiêm.
Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 600mg trong ít nhất 10 ml natri clorid tiêm hoặc một dịch truyền khác.
Các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường:
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch.
Người lớn: 1,2g (2 triệu đơn vị)/ngày chia làm 2 - 4 lần. Liều này có thể tăng nếu cần tới 2,4g (4 triệu đơn vị) hoặc hơn (xem dưới).
Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần (85.000 đơn vị/kg/ngày).
Trẻ sơ sinh từ 1 - 4 tuần: 75 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (127.500 đơn vị/kg/ngày).
Trẻ em 1 tháng - 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần (liều có thể cao hơn, xem dưới) (170.000 đơn vị/kg/ ngày).
Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn nhạy cảm:
Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mach.
Benzylpenicillin và gentamicin được dùng phối hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Sfreplococcus trong viêm nội tâm mạc.
+ Người lớn: 7,2g/ngày chia làm 4 - 6 lần (12 triệu đơn vị/ngày), không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh.
+ Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngay chia lam 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ngày)
+ Trẻ nhỏ 1 - 4 tuần 150 mpg/kg/ngày chia làm 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
+ Tré từ 1 tháng - 12 tuổi: 180 - 300 mg/kg/ ngày chia làm 4 - 6 lần (300.000 đơn vị - 500.000 đơn vị/kg/ngày).
Viêm màng não do mô cầu:
+ Người lớn: 2.4g cách 4 - 6 giờ/lần (4 triệu đơn vị/1 lần), không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh.
+ Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ ngày chia làm 2 lần (170.000 đơn vị/kg/ ngày)
+ Trẻ nhỏ 1 - 4 tuần 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (255.000 đơn vị/kg/ngày).
+ Trẻ từ 1 tháng - 12 tuổi: 180 - 300 mg/kg/ngày chia làm 4 - 6 lần (300.000 đơn vị - 500.000đơn vị/kg/ngày).
Viêm phối:
Liều trung bình: 8 - 12 triệu đơn vị/ngày trong trường hợp viêm phổi sặc hoặc áp xe phổi, viêm phối nặng đến trung bình, hoặc trường hợp nhiễm khuẩn mô mềm nặng đến trung bình do Streptococcus nhom A. Với liều này, khi dùng cùng với một aminoglycosid cho tác dụng hiệp đồng tốt. Benzylpenicillin và gentamicin được dùng phối hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Streptococcus trong viêm màng trong tim.
Mặc dù hầu hết các Enterococcus nhạy cảm với phối hợp benzylpenicillin và gentamicin, nhưng số ca kháng gentamicin hoặc penicillin đã tăng lên. Ví dụ như Enterococcus, Streptococcus faccium đã tăng kháng penicillin ở mức cao. Cần theo dõi cân thận trong trường hợp này.
Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm: 4 - 6 triệu đơn vị/ngày trong 2 tuần.
Trong trường hợp chức năng thận giảm, có nguy cơ tích lũy benzylpenicillin, do đó tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương. Liều 24 giờ cần phải giảm và khoảng cách thời gian giữa các liều phải dài hơn (như dùng 3g, cách 12 hoặc 24 giờ một lần) hoặc dùng liều thấp hơn trong mỗi lần tiêm.
Với bệnh nhân trên 60 tuổi: nên giảm 50% liều người lớn thông thường.
TÁC DỤNG PHỤ
Ban da, mề đay, ớn lạnh, sốt, phù, đau khớp, kiệt sức, sốc phản vệ.
Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh thận, bệnh thần kinh hiếm khi xảy ra.
Loạn nhịp tim, trụy tim mạch có thể xảy ra. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Phải thử phản ứng trước khi tiêm, thuốc có thể gây sốc phản vệ trầm trọng dẫn đến tử vong.
Thận trọng khi sử dụng Penicillin cho người có tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn.
Thận trọng khi dùng liều cao Penicillin, đặc biệt ở người suy thận, vì có nguy cơ gây độc thần kinh.
Khi sử dụng Penicillin liều cao và kéo dài cần theo dõi tình trạng gan, thận, công thức máu.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
BẢO QUẢN
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Nên tiêm, truyền dung dịch Penicillin G sau khi pha. Dung dịch Penicillin G ổn định ở nhiệt độ phòng (25 ± 2 độ C) trong 12 giờ hoặc 4 ngày ở tủ lạnh (5 ± 2 độ C).
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh