Thuốc Perindastad là gì?
Có thành phần là Perindopril erbumin có tác dụng điều trị tăng huyết áp; suy tim; bệnh động mạch vành ổn định; điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận; bệnh nhân thẩm phân máu và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
Thành phần
-
Dược chất chính: Perindopril erbumin 4mg
-
Loại thuốc: Thuốc tim mạch
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 4mg.
Công dụng
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Bệnh động mạch vành ổn định
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Bệnh nhân thẩm phân máu và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
Liều dùng
Cách dùng
Uống thuốc 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
-
Có thể kết hợp với các thuốc tăng huyết áp khác.
-
Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ ngày. Sau 1 tháng có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày.
-
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày. Sau 1 tháng, có thể tăng liều đến 4 mg x 1 lần/ngày. Sau đó có thể tăng đến 8 mg, tùy vào chức năng thận.
Suy tim
Liều khởi đầu: 2 mg. Sau 2 tuần, có thể tăng đến liều đến 4 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp.
Bệnh động mạch vành ổn định
-
Liều khởi đầu là 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần. Có thể tăng đến 8 mg x 1 lần/ngày, tùy vào chức năng thận và nếu dung nạp.
-
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
-
Độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút: 2 mg/ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 15-30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày.
Bệnh nhân thẩm phân máu và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút:
2 mg vào ngày thẩm phân, uống thuốc sau thẩm phân.
Tác dụng phụ
Thường gặp
-
Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
-
Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
-
Nổi mẩn cục bộ trên da.
-
Ho khan, kiểu kích ứng ở dung nạp thông thường.
Ít gặp
-
Một số dấu hiệu không đặc trưng: Bất lực, khô miệng.
-
Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
-
Tăng kali - huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê - huyết và creatinin - huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Lưu ý
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
-
Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/ phút/1,73 m2).