✴️ Piroxicam 20 mg - Domesco

Nội dung

THÀNH PHẦN

Piroxicam:  20mg

Tá dược: Lactose khan, Avicel, Natri lauryl sulfat, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Aerosil vừa đủ 1 viên nén.

 

DƯỢC LỰC

Piroxicam là một thuốc chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Piroxicam có thể ức chế phù nề, ban đỏ, tăng sản mô, sốt và đau nhức trên thú vật thí nghiệm. Là thuốc có hiệu quả chống viêm do tất cả các nguyên nhân. Ức chế kết tập bạch cầu trung tính. Ức chế tế bào bạch cầu đa nhân và đơn nhân di chuyển đến vùng viêm.

Ức chế enzym do lysosome phóng thích từ bạch cầu bị kích thích.

Ức chế sự sản xuất anion superoxide của bạch cầu trung tính.

Giảm sản xuất yếu tố dạng thấp toàn thân và trong hoạt dịch ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có huyết thanh dương tính.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Piroxicam được hấp thu tốt sau khi uống hay nhét hậu môn. Khi có thức ăn, tốc độ hấp thu giảm nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu khi dùng theo đường uống.

Phân bố: piroxicam liên kết với Protein huyết tương cao khoảng 99%

Chuyển hóa: Piroxicam được chuyển hóa rộng rãi và dưới 5% liều hàng ngày được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu và phân. Ðường chuyển hóa quan trọng là hydroxyl hóa nhân pyridyl của nhánh bên, sau đó là liên hợp với acid glucuronic và đào thải qua nước tiểu.

Thải trừ: qua nước tiểu,thời gian bán hủy trong huyết tương vào khoảng 50 giờ ở nam giới.

 

CHỈ ĐỊNH

Chống viêm và giảm đau trong các bệnh:

Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.

Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao.

Thống kinh và đau sau phẫu thuật.

Bệnh gút cấp.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với Piroxicam.

Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

Người có tiền sử co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.

Xơ gan, suy tim nặng.

Người có nhiều nguy cơ chảy máu.

Người suy thận với mức độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Người lớn: 20 mg, ngày một lần.

Bệnh gút cấp: 40 mg mỗi ngày, trong 5 – 7 ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi:

Viêm khớp dạng thấp: 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg; 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 – 25 kg; 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 45 kg và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Piroxicam có thể gây tăng hiệu quả chống đông máu của Coumarins.

Piroxicam không có tương tác dược lực học với Antacid, Cimetidin và thuốc hạ đường huyết (Glibornuride hoặc Glibenclamide).Nhưng nên theo dõi hiệu quả của thuốc kháng đông và thuốc hạ đường huyết đặc biệt khi bắt đầu liệu pháp Piroxicam. Sử dụng đồng thời Probenecid làm gia tăng tỷ lệ đào thải Piroxicam.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Thuốc nói chung được dung nạp tốt, các triệu chứng trên đường tiêu hoá là tác dụng ngoại ý thường gặp nhưng trong hầu hết các trường hợp này không ảnh hưởng đến liệu trình điều trị.

Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, có thể tăng men gan tạm thời.

Các phản ứng quá mẫn trên da đã được báo cáo nhưng xuất hiện với một tỷ lệ rất nhỏ.

Giống như các thuốc giảm đau, chống viêm không Steroid khác làm giảm sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu.

 

BẢO QUẢN

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 25ºC, tránh ánh sáng.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top