✴️ pms Cotrim 960 mg - Dược phẩm IMEXPHARM

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén chứa:

Sulfamethoxazol ………….800mg

Trimethoprim…………………..160mg

Tá dược: Tinh bột mì, Acid benzoic, Natri lauryl sulfat, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

 

DƯỢC LỰC HỌC

pms-Cotrim 960 mg là chế phẩm thuốc phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim theo tỷ lệ 5:1 (cotrimoxazol). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim sẽ ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống, sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/lit, trimethoprim là 2,5 mg/lit. Nồng độ ổn định của sulfamethoxazol là 100 mg/lt, trimethoprim là 4 – 5 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thời gian bán thải của sulfamethoxazol là 11 giờ, trimethoprim la 9 – 10 giờ. Vì vậy, cho uống thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

 

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.

Viêm xoang má cấp ở người lớn.

LỴ TRỰC KHUẨN CÒN ĐÁP ỨNG VỚI COTRIMOXAZOL.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các sulfonamid khác.

Suy thận nặng không kiểm soát được nồng độ thuốc trong huyết tương.

Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ do thiếu acid folic.

Người bệnh thiếu enzym G-6-P-D; bệnh gan nặng.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Liều dùng

Viên nén pms-Cotrim 960 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng có định, không thể chia liều nhỏ hơn.

Liều uống thông thường:

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày. Hoặc liều dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên có thể được tính thông qua thể trọng: 24 mg cotrimoxazol / kg thể trọng x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biễn chứng:

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần.

Trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfametholxazol / kg thể trọng, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.

Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Lỵ trực khuẩn:

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 05 ngày.

Trẻ em: 8 mg trimethoprim / kg thể trọng + 40 mg sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

Viêm phổi do Pneumocysiis carinii: Trẻ em và người lớn: 20 mg trimethoprim / kg thể trọng + 100 mg

sulfamethoxazol / kg thể trọng trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ uống một lần, trong 14- 21 ngày.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, sốt.

Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mày đay.

Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu khẳng lồ, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens-Johnson, ù tai, mẫn cảm với ánh sáng.

 

QUÁ LIỀU - XỬ LÝ

Biểu hiện khi dùng thuốc quá liều:

Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đâu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

Xử trí:

Gây nôn, rửa dạ dày.

Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim.

Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) với liều 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

 

THẬN TRỌNG

Viên nén pms-Cotrim 960 mg không phù hợp để dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do viên đã được phối hợp sẵn với hàm lượng cố định, không thể chia liều nhỏ hơn.

Cần thận trọng khi đùng thuốc cho các trường hợp: chức năng thận suy giảm; dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày; mất nước; suy dinh dưỡng.

Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyếtở người thiếu hụt G-8-P-D.

Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

Phụ nữ mang thai: Các sulfonamid qua được nhau thai có thể gây bệnh vàng da nhân ở trẻ em, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng cotrimoxazol do trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

 

BẢO QUẢN

Thuốc pms – Cotrim 960 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top