✴️ Pms Rolivit - Imexpharm

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang mềm chứa:

Sắt (II) fumarat……162,00mg

Acid folic ………………….0,75mg

Vitamin B12 ………….. 7,50mcg

Tá dược: Lecithin, Sáp ong, Dầu olein, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Titan dioxid, Vanilin, FD&C Red 40 powder, FD&C yellow 6 powder, FD&C Blue 1 powder, L – lysine HCI, Acid citric khan, Nước trao đổi ion.

 

CHỈ ĐỊNH

Thuốc pms – Rolivit là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:

Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic và vitamin B12.

Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ có thai và cho con bú, trường hợp thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

U ác tính.

Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.

Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.

 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Uống 1 viên x 2 lần m hoặc theo chỉ định của Bác sĩ.

Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ để hấp thu sắt được tốt hơn.

 

TÁC DỤNG PHỤ THUỐC

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ: buồn nôn, nôn, khó chịu đường tiêu hoá. Phân có màu đen là biểu hiện bình thường khi dùng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Acidfolic:

Với Sulphasalazin: hấp thu folat có thể bị giảm.

Với thuốc tránh thai đường uống: các thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hóa của folat, gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.

Vitamin B12: Các thuốc làm giảm hấp thu vitamin B12: Neomycin, Acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2, Colchicin và Omeprazol.

Sắt:

Sắt sẽ làm giảm sự hấp thu các thuốc: Tetracyclin, Chloramphenicol, Penicillamin, Carbidopa / Levodopa, Methyldopa, Quinolon, hormon tuyến giáp, muối kẽm.

Các thuốc làm giảm hấp thu của sắt: thuốc kháng acid, kẽm, Tetracyclin.

Uống đồng thời với nước chè (trà) hay sữa sẽ làm giảm sự hấp thu sắt.

 

XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU

Rửa dạ dày với sữa hoặc dung dich carbonat. Sau đó, bơm dung dịch deferoxamin vào dạ dày qua ống thông.

Nếu lượng sắt vượt quá 60 mg/kg thể trọng hoặc có triệu chứng nặng: Tiêm truyền tĩnh mạch Deferoxamin (15 mg/kg/giờ) đến khi triệu chứng và nồng độ sắt trong huyết thanh dưới 60 micromol/lít.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

 

BẢO QUẢN

Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top