THÀNH PHẦN
Trimethoprim 80 mg.
Sulfamethoxazol 400 mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, PVP, Talc, magnesi stearat, aerosil vừa đủ 1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Trimethoprim là kháng sinh dẫn xuất pyrimidin, Sulfamethoxazol là kháng sinh dẫn xuất sufamid. Khi phối hợp 2 kháng sinh này theo tỉ lệ 1:5 có tác dụng diệt khuẩn, phổ tác dụng rộng trên nhiều VK ưa khí Gr(-) và Gr(+) như:
Staphylococcus, Streptococcus, Leogionella preumophila, Neisseria gonorrhoeae, N. meningitidis, E.Coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Klebisiella, Haemophilus influenza.
Cơ chế tác dụng: 2 chất này tác dụng vào 2 khâu trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn do đó có tác dụng diệt khuẩn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sulfamethoxazol và Trimethoprim đều hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể kể cả dịch não tuỷ. Chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và đã chuyển hoá.
Thời gian bán thải 9 - 11 giờ.
CHỈ ĐỊNH
RECEPTOL dược sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau:
Nhiễm khuẩn tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: lỵ trực khuẩn.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Nên uống thuốc cách xa bữa ăn và uống với nhiều nước.
Người lớn: liều thông thường uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
Trẻ em: 40 mg Sulfamethoxazol + 8mg Trimethoprim /kg/ngày chia 2 lần, trong 5-10 ngày.
Người già, suy giảm chức năng gan: dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Người suy giảm chức năng thận: liều lượng giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin ml/phút |
Liều khuyên dùng |
> 30 |
Liều thông thường 15-30 |
15-30 |
1/2 liều thông thường |
< 15 |
Không dùng |
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Những người suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Người thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ sinh non, trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: sốt, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban
Ít gặp: mày đay, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
Hiếm gặp: ù tai, ảo giác, thiếu máu, giảm tiểu cầu, vàng da, ứ mật, suy gan thận, viêm thận kẽ, sỏi thận. Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, giảm đường huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
Chú ý
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng gan thận, người bệnh cao tuổi, mất nước, suy dinh dưỡng.
Khi dùng liều cao kéo dài cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc có độc tính với gan, thận.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi phối hợp Receptol với các thuốc:
Warfarin, methotrexat: làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Phenytoin: làm tăng tác dụng của thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính do đó phải điều chỉnh liều.
Thuốc lợi tiểu thiazid: làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
SỬ DỤNG THUỐC TRONG THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Sulfamethoxazol có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh, Trimethoprim và sulfamethoxazol có thể ảnh hưởng đến chuyển hoá acid folic và gây quái thai trong giai đoạn hình thành các cơ quan, nên chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong những trường hợp thật cần thiết, có sự chỉ định chặt chẽ và theo dõi, bổ sung acid folic cho người mẹ.
Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của Sulfamethoxazol do đó không dùng thuốc cho người đang cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi dùng thuốc này.
NGƯỜI ĐANG VẬN HÀNH MÁY MÓC, TÀU XE
Được dùng.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Khi sử dụng liều cao và kéo dài có thể gây suy tuỷ, giảm bạch cầu tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, đau đầu, các phản ứng có hại trên da, đường tiêu hoá (chán ăn, buồn nôn, nôn...)
Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày, ngưng sử dụng thuốc, bổ sung acid folic 5 - 7 ngày, điều trị các triệu chứng dị ứng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc này chỉ bán theo đơn của bác sỹ.
BẢO QUẢN
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn.
Thuốc sản xuất theo TCCS.
QUY CÁCH
Hộp 1 vỉ, 50 vỉ x 20 viên.
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX.
Trụ sở: 358 Đường Giải Phóng, Thanh Xuân, Hà Nội dược phẩm số 2
Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh