Rocamux

Nội dung

Thuốc Rocamux là gì?

Rocamux với thành phần chính là Cacbocisteine, có tác dụng điều trị các rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn tính...

Thành phần 

  • Dược chất chính: Cacbocisteine
  • Loại thuốc: Hô hấp ho
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang cứng hoặc thuốc bột uống 250 mg.

Công dụng 

  • Điều trị các rối loạn về tiết dịch trong các bệnh đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn tính.
  • Điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.
  • Thuốc làm tiêu nhầy, như carbocisteine có thể hữu ích cho những người mắc các bệnh đường hô hấp trong thời gian dài như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Carbocisteine hoạt động bằng cách làm cho chất nhầy (đờm) ít dày và dính hơn, từ đó giúp dễ ho ra hơn.
  • Thuốc cũng có tác dụng kháng làm cho vi khuẩn khó gây nhiễm trùng lồng ngực hơn.

Liều dùng 

Cách dùng

Dùng uống. Thuốc bột cần khuấy kỹ trong một ít nước, uống ngay sau khi pha.

Liều dùng

  • Người lớn: mỗi lần uống 03 viên/ 3 gói, ngày 3 lần.
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi mỗi lần uống 1/2 gói, ngày 3 - 4 lần.
  • Trẻ em từ 5-12 tuổi mỗi lần uống 1 viên/ 1 gói, ngày 3 lần.

Tác dụng phụ 

Giống như tất cả các loại thuốc khác, carbocisteine có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều mắc phải. Một vài người có thể bị dị ứng với một số loại thuốc.

Hãy đến khám bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất nếu xuất hiện những triệu chứng dưới đây sau khi uống thuốc:

  • Thở khò khè, khó thở hoặc khó nuốt và chóng mặt.

  • Sưng mí mắt, mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

  • Da nổi mẩn ngứa ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kỳ những tình trạng sau đây:

  • Mẩn ngứa da.

  • Chảy máu dạ dày hoặc ruột (có thể thấy như phân có màu đen, hắc ín).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ thì hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng carbocisteine, bạn cần báo với bác sĩ:

  • Nếu bạn bị dị ứng (mẫn cảm) với carbocisteine hoặc bất kỳ thành phần khác trong carbocisteine.

  • Nếu bạn bị loét dạ dày tá tràng.

  • Nếu bạn có thai, dự định có thai hoặc cho con bú.

  • Báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng và các sản phẩm dinh dưỡng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú:

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc có thể có nguy cơ đối với thai kỳ, theo Cục Quản Lý Thực Phẩm Và Dược Phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Tương tác thuốc

Carbocisteine có thể tương tác với thuốc:

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới carbocisteine không:

  • Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể sẽ xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến carbocisteine:

  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Nếu bạn đã từng bị loét dạ dày.
return to top