Rocuronium-hameln 10mg/ml

Nội dung

Thành phần:

Rocuronium bromide 10mg/ml

Công dụng:

Với người lớn và trẻ em: Dùng trong gây mê tổng quát để đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường, giúp giãn cơ xương trong quá trình phẫu thuật.

Ở người lớn, thuốc còn được dùng được dùng để đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê nhanh, đặt nội khí quản cho bệnh nhân thở máy cần chăm sóc đặc biệt (ICU).

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: 

Thuốc được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường truyền tĩnh mạch.

Kỹ thuật tiêm truyền phải do nhân viên y tế thực hiện.

Trong quá trình tiêm truyền phải chú ý theo dõi, đánh giá mức độ ức chế thần kinh - cơ và mức độ hồi phục.

Liều lượng: 

Tùy vào từng đối tượng bệnh nhân khác nhau mà có những chỉ định về liều dùng khác nhau. Liều dùng tính theo Rocuronium bromid.

Đặt nội khí quản:

Liều tiêu chuẩn của Rocuronium bromid là 0.8 mg/kg, đủ hiệu lực để đặt nội khí quản trong vòng 60 giây sau khi sử dụng thuốc.

Trong trường hợp khởi mê nhanh: sử dụng liều khuyến cáo 1,0 mg/kg, sau đó thủ thuật đặt nội khí quản cũng tiến hành trong vòng 60 giây. 

Nếu sử dụng liều 0,8 mg/kg cho quy trình khởi mê nhanh thì sau khi dùng thuốc 90 giây mới đặt nội khí quản cho bệnh nhân.

Liều duy trì

Liều duy trì khuyến cáo là 0,15 mg/kg.

Trong trường hợp gây mê bằng đường hô hấp kéo dài, cần giảm liều xuống còn 0,075-0,1 mg/kg. Liều duy trì nên sử dụng tốt nhất vào lúc phản xạ co giật cơ đã phục hồi đến mức 25% của mức ban đầu.

Truyền liên tục: 

Nếu thuốc được truyền liên tục, nên truyền bắt đầu với liều 0,6 mg/kg khi sự ức chế thần kinh cơ bắt đầu hồi phục.

Gây mê qua đường tĩnh mạch: tốc độ truyền 0,3-0,6 mg/kg/giờ.

Gây mê qua đường hô hấp: tốc độ truyền: 0,3-0,4 mg/kg/giờ.

Trong quá trình truyền phải chú ý theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt là cần theo dõi sự ức chế thần kinh - cơ.

Cần chú ý điều chỉnh liều ở phụ nữ có thai, bệnh nhi, suy thận hoặc bệnh cao tuổi.

Lưu ý khi sử dụng

Trước khi sử dụng, đưa thuốc về nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ thường.

thuốc được pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9 % và dung dịch glucose 5 %, nên sử dụng ngay sau khi pha loãng. Nếu chưa sử dụng ngay, phải bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-8 độ C với thời gian bảo quản không quá 24 giờ.

Kiểm tra lọ thuốc trước khi sử dụng: Chỉ được phép dùng nếu thấy thuốc trong suốt, không có phân tử bất thường.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

Các tương tác thuốc cần chú ý trên lâm sàng:

Các tương tác làm tăng tác dụng của thuốc:

Thuốc mê đường hô hấp nhóm halogen hóa.

Các thuốc giãn cơ không khử cực khác.

Có tiền sử dùng suxamethonium.

Sử dụng liều cao các thuốc: thiopental, fentanyl, propofol, methohexital, ketamin, gammahydroxybutyrat.

Trong ICU: dùng kết hợp lâu dài với corticoid, dẫn đến kéo dài thời gian tác dụng của thuốc và các bệnh lý ở cơ.

Các tương tác làm giảm tác dụng:

Kết hợp với các thuốc như Neostigmin, pyridostigmin, edrophonium, các dẫn chất aminopyridin làm giảm tác dụng của Rocuronium hameln 10mg/ml

Nếu trước khi dùng thuốc, đã sử dụng thường xuyên các thuốc như corticoid, phenytoin hoặc carbamazepin.

Khi dùng cùng các thuốcc Noradrenalin, azathioprin làm giảm tác dụng của thuốc nhưng diễn ra nhanh và giới hạn.

Theophyllin, CaCl2, KCl.

Thuốc ức chế protease.

Làm thay đổi tác động

Phối hợp sử dụng các thuốc giãn cơ không khử cực khác: có thể làm giảm hoặc làm tăng tác động ức chế thần kinh-cơ của rocuronium, tùy thuộc vào thứ tự khi sử dụng các thuốc trên.

Suxamethonium sử dụng sau rocuronium bromid có thể làm tăng hoặc làm giảm tác động giãn cơ của rocuronium bromid.

Tác động của rocuronium trên các thuốc khác:

Kết hợp với lidocain: tăng nhanh tác động gây tê của lidocain.

Sự giãn cơ đã xảy ra sau phẫu thuật khi sử dụng các kháng sinh nhóm aminoglycosid, lincosamid, polypeptid va acyiaminopenicillin, quinidin, quinin và muối magnesi.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

Đau, viêm tại vị trí tiêm, đặc biệt trong quá trình khởi mê nhanh, sử dụng propofol làm chất khởi mê.

Kéo dài thời gian giãn cơ.
 

 

return to top