Rofcal

 Rofcal là gì?

Điều trị: Loãng xương, còi xương, nhuyễn xương (còi xương phụ thuộc vitamin D, hạ phosphate huyết, còi xương đề kháng vitamin D); Nhược giáp (sau phẫu thuật, chứng nhược giáp); Suy thận mạn tính (đặc biệt đối với những bệnh nhân điều trị bằng lọc thận nhân tạo hoặc loạn dưỡng xương do thận)

Thành phần

  • Dược chất chính: Calcitriol 0,25mcg

  • Loại thuốc:  Khoáng chất và Vitamin

  • Dạng thuốc, hàm lượng:Viên nang mềm 0,25mcg

Công dụng

  • Loãng xương, còi xương, nhuyễn xương (còi xương phụ thuộc vitamin D, hạ phosphate huyết, còi xương đề kháng vitamin D);

  • Nhược giáp (sau phẫu thuật, chứng nhược giáp);

  • Suy thận mạn tính (đặc biệt đối với những bệnh nhân điều trị bằng lọc thận nhân tạo hoặc loạn dưỡng xương do thận)

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Phải xác định liều dùng một cách thận trọng dựa theo nồng độ canxi trong huyết thanh của mỗi bệnh nhân. Trong thời gian điều trị phải thử nồng độ canxi trong huyết thanh ít nhất 2 lần/tuần. Nếu xảy ra chứng tăng canxi huyết, cần phải ngưng dùng thuốc để cho nồng độ canxi huyết thanh trở về mức bình thường.

Liều dùng

  • Loãng xương: 1 viên x 2lần/ ngày. Nếu không đạt được hiệu quả trị liệu có thể tăng liều lên 2 viên x 2lần/ ngày trong khoảng 1 tháng.
  • Nhược giáp, còi xương, nhuyễn xương: Liều khởi đầu là 1 viên/ ngày vào buổi sáng có thể tăng liều lên trong khoảng 2 - 4 tuần nếu không có các phản ứng dương tính khi xét nghiệm sinh học và không có triệu chứng lâm sàng.
  • Loạn dưỡng xương do thận (bệnh nhân lọc thận nhân tạo): Liều khởi đầu là 1 viên/ ngày. Đối với bệnh nhân có nồng độ canxi ở mức bình thường hoặc giảm nhẹ chỉ cần 1 viên mỗi 2 ngày là đủ.Có thể tăng liều lên 1 viên/ ngày trong khoảng 2 - 4 tuần nếu không có các phản ứng dương tính khi xét nghiệm sinh học và không có triệu chứng lâm sàng.

Tác dụng phụ

  • Không có tác dụng phụ khi dùng thuốc đúng liều.

  • Nếu dùng Rofcal liều quá cao có thể gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá liều vitamin D: hội chứng tăng canxi huyết hoặc ngộ độc canxi, tuỳ theo mức độ và thời gian tăng canxi huyết.

  • Triệu chứng cấp tính: Ăn không ngon, nhức đầu, nôn, táo bón.

  • Triệu chứng mạn tính: Loạn dưỡng, dị cảm, sốt có cảm giác khát, tăng niệu, thiếu nước, trầm cảm, chậm lớn, nhiễm trùng đường tiểu.

  • Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, khi nồng độ canxi huyết thanh tăng, trong thời gian dài có thể xảy ra tăng nồng độ creatinine huyết thanh.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em duới 3 tuổi và trẻ em đang đuợc điều trị bằng lọc thận nhân tạo. Chưa có đầy đủ cơ sở về tính an toàn khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai cho con bú và trẻ em, cần phải đặc biệt thận trọng khi sử dụng. Có thể sử dụng thuốc nếu lợi ích do dùng thuốc nhiều hơn các nguy hiểm của thuốc. Calcitriol đuợc bài tiết vào sữa, có thể gây những tác dụng ngoài ý cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Rofcal.

Chống chỉ định

  • Tất cả các rối loạn liên quan đến sự tăng nồng độ canxi huyết thanh.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có triệu chứng ngộ độc vitamin D.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng kết hợp với những thuốc sau có thể làm giảm tác dụng của Rofcal: Thuốc chống co giật, cholestyramine, colestipol, cortisone, neomysin, phenobarbital, rifampicin, neomycin.
  • Sử dụng kết hợp với chất ức chế dòng canxi có thể gây giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Sử dụng với các thuốc kháng axit có thể gây thừa magnesium.
  • Sử dụng kết hợp với các chế phẩm digitalis có thể gây loạn nhịp tim.
  • Sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu có thể gây tăng canxi huyết.
  • Sử dụng kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate có thể làm tăng tích lũy thừa phosphate.
return to top