Thuốc Rosuvastatin làm giảm LDL cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
Làm giảm LDL cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV
Dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
Cách dùng thuốc Rosuvastatin
Uống thuốc một lần duy nhất vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn
Liều dùng thuốc Rosuvastatin
Liều ban đầu thông thường: 5 hay 10 mg x 1 lần/ngày, phụ thuộc vào nồng độ cholesterol huyết tương, các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch và các yếu tố nguy cơ gây tác dụng phụ. Nếu cần thiết, có thể tăng liều mỗi 4 tuần một lần, đến liều tối đa thông thường là 20 mg x 1 lần/ngày. Liều 40 mg x 1 lần/ngày có thể được dùng dưới sự giám sát của các chuyên gia trong trường hợp bệnh nhân cao cholesterol máu nghiêm trọng.
Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân Châu Á, và bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ nên dùng liều khởi đầu 5 mg.
Bệnh nhân dùng ciclosporin có thể dùng liều tối đa 5 mg x 1 lần/ngày, và ở những bệnh nhân dùng gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir, liều tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân tăng cholesterol máu rõ rệt, như bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, có thể bắt đầu với liều 20 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 mL/phút): Nên khởi đầu với liều 5 mg x 1 lần/ ngày và liều dùng tối đa 20 mg x 1 lần/ ngày.
Kết hợp với atazanavir, atazanavir/ ritonavir và lopinavir/ ritonavir: Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận khi dùng rosuvastatin thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp
Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Nhức đầu, chóng mặt.
Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
Đau cơ.
Suy nhược, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…)
Ít gặp
Ngứa.
Phát ban và mề đay.
Hiếm gặp
Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
Bệnh cơ (gồm viêm cơ) và tiêu cơ vân
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân ≥ 65 tuổi, nhược giáp, suy thận, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ - xương, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu. Nên đo nồng độ Creatine Kinase (CK) trước khi dùng rosuvastatin, không dùng rosuvastatinnếu nồng độ CK cao. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân là người châu Á.
Phụ nữ có thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì có nguy cơ cao gây hại cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Không biết rosuvastatin có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú và ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Cyclosporin với Rosuvastatin làm tăng tác dụng phụ của Rosuvastatin.
Rosuvastatin làm tăng tác động của thuốc làm loãng máu warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc kháng a-xít làm giảm hấp thu Rosuvastatin, nên dùng sau 2 giờ dùng Rosuvastatin.
Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với axit Nicotinic, Gemfibrozil (Lopid) hoặc các loại thuốc khác có thể gây tổn thương gan hoặc cơ, làm tăng tỷ lệ mắc các chấn thương cơ bắp.