Roxithromycin

Nội dung

Thuốc Roxithromycin là gì?

 Có thành phần chính là Roxithromycin để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

  • Dược chất chính: Roxithromycin

  • Loại thuốc: Kháng sinh macrolid

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Dạng viên nén, 150mg. Hộp 2 vỉ x 10 viên

Công dụng 

Roxithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai– mũi– họng: viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung– âm đạo.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn răng miệng.

Liều dùng

Cách dùng

Roxithromycin được dùng đường uống.

Liều dùng

Cho người lớn

  • Liều dùng hàng ngày: 150mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng thuốc kéo dài quá 10 ngày.
  • Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
  • Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Cho trẻ em

  • Liều thường dùng cho bé: 5 - 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
  • Theo cân nặng: 6 - 11kg: 25mg, uống 2 lần/ngày; 12 - 23 kg: 50mg, uống 2 lần/ngày; 24 - 40 kg: 100mg, uống 2 lần/ngày.Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.

Tác dụng phụ 

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
  • Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
  • Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
  • Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
  • Chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
  • Thời kỳ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.

Tương tác thuốc

Tương tác với thuốc:

  • Phối hợp Roxithromycin với một trong các thuốc sau: astemisol, terfenadin, cisaprid có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó, không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
  • Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
  • Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
  • Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
  • Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
return to top