THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa:
Salbutamol sulfat tương đương Salbutamol ……………………. 2mg
Tá dược: Tinh bột ngô, starch 1500, Dicalci phosphat, Màu Erythrosin, Màu Patent blue, Magnesi stearat.
DƯỢC LỰC HỌC
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta; (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng, tới các thụ thể beta; trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản và ít tác dụng trên tim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học của thuốc phụ thuộc vào cách dùng.
Dùng đường uống, một lượng thuốc lớn qua gan roi vào máu, do đó sinh khả dụng tuyệt đối của salbutamol khoảng 40%. Nồng độ trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống 2 – 3 giờ. Chỉ có 5% thuốc được gan vào các protein huyết tương. Thời gian bán thải từ 5 đến 6 giờ. Khoảng 50% lượng thuốc được chuyển hóa thành các dạng sulfo liên hợp (không có hoạt tính). Thuốc được đào thải chủ yêu qua nước tiểu (75 – 80%) dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.
CHỈ ĐỊNH
Trong nội khoa:
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.
Điều trị hen, ngăn co thắt phế quản do gắng sức.
Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Trong sản khoa:
Thuốc được chỉ định một thời gian ngắn trong chuyển dạ sớm khi không có biến chứng và xảy ra từ tuần thứ 24 – 33 của thai kỳ, mục đích làm chậm thời gian sinh để có thời gian cho liệu pháp corticosteroid có tác dụng đối với phát triển của phổi thai nhi hoặc để có thể chuyển người mẹ đến một đơn vị có chăm sóc tăng cường trẻ sơ sinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Trong nội khoa hô hấp:
Người lớn: 2 - 4 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày. Một vài người bệnh có thể tăng liều đến 8 mg/ lần. Người cao tuổi hoặc người rất nhạy cảm với các thuốc kích thích Beta 2 thì nên bắt đầu với liều 2 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày.
Trẻ em 2 – 6 tuổi: 1 – 2 mg/ lần x 3 – 4 lần / ngày
Trẻ em trên 6 tuổi: 2 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày
Để đề phòng cơn hen do gắng sức: Người lớn uống 4 mg trước khi vận động 2 giờ. Trẻ em lớn uống 2 mg trước khi vận động 2 giờ.
Trong sản khoa:
Đối với chuyển dạ sớm: Liều thông thường 16 mg / ngày chia làm 4 lần. Trong quá trình điều trị có thể điều chỉnh liều uống tùy theo tiến triển lâm sàng. Tần số tim của người bệnh không được quá 120 - 130 nhịp/ phút.
Đối với cơn đau co hồi tử cung hậu sản: 8 mg/ ngày chia làm 4 lần.
TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run đầu ngón tay.
Hiếm gặp: Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng, hạ kali huyết, chuột rút, dễ bị kích thích, nhức đầu, phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch, buồn nôn, nôn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
XỬ TRÍ QUÁ LIỀU
Tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đâu chỉ, tìm đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết.
Xử trí: Nếu ngộ độc nặng, ngừng dùng salbutamol ngay, rửa dạ dày, điều trị các triệu chứng. Cho thuốc chen beta (vi dy metoprolol tartrat) nếu thấy cân thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ dẫn đến co thắt phế quản. Việc điều trị phải được tiến hành trong bệnh viện.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Khi dùng liều thông thường mà kém tác dụng thì thường do đợt hen nặng lên, người bệnh không được tự ý tăng liều mà phải đi khám lại.
Thuốc có thể gây kết quả dương tính đối với các xét nghiệm tìm chất doping ở các vận động viên thể thao.
Người cường giáp, rối loạn nhịp thất, bệnh cơ tim tắc nghẽn, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đái tháo đường, đang dùng IMAO hay thuốc ức chế beta.
Khi dùng cho người mang thai điều trị co thắt phế quản vì thuốc tác động đến cơn co tử cung nhất là trong 3 tháng đầu mang thai.
Khi điều trị chuyển dạ sớm, có nhiều nguy cơ phù phổi nên phải giám sát tình trạng giữ nước và chức năng tim phổi của người bệnh.
Liều dùng trong sản khoa tương đối cao nên dễ gây ra tác dụng không mong muốn cho người mẹ. Thuốc phải được dùng tại bệnh viện, dưới sự giám sát theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc.
BẢO QUẢN
Thuốc Salbutamol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh