VIÊN NÉN SALBUTAMOL 4MG
(Rx) THUỐC BÁN THEO ĐƠN
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
ĐỂ XA TẨM TAY CỦA TRẺ EM
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC ĐIỀU TRỊ
TRÌNH BÀY
10 vỉ x 10 viên nén.
CÔNG THỨC
Salbutamol sulfat tương đương Salbutamol base..............4mg.
Latose, Eragel, Magnesi stearat, Erythrosin lake........vđ 1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta2 (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể beta1 trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên tim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dùng theo đường uống, một lượng thuốc lớn qua gan rồi vào máu, do đó sinh khả dụng tuyệt đối của salbutamol khoảng 40%. Nồng độ trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống 2- 3 giờ. Chỉ có 5% thuốc được gắn vào các protein huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 5 đến 6 giờ. Khoảng 50% lượng thuốc được chuyển hóa thành các dạng sulfo liên hợp (không có hoạt tính). Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (75 - 80%) dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.
CHỈ ĐỊNH
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.
Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
Điều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính.
Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn: 4 mg/ lần (1 viên) x 3 - 4 lần/ ngày.
Một vài người bệnh có thể tăng liều đến 8 mg/ lần (2 viên).
Người cao tuổi hoặc người rất nhạy cảm với các thuốc kích thích Beta2 tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Để đề phòng cơn hen do gắng sức: Người lớn uống 4 mg trước khi vận động 2 giờ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với 1 trong các thành phần của thuốc.
Điều trị dọa sẩy thai trong 3 -6 tháng đầu mang thai.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận beta không chọn lọc.
Không nên dùng kết hợp salbutamol dạng uống với các thuốc chẹn beta (nhưpropranolol).
Cần thận trọng khi người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường. Phải theo dõi máu và nước tiểu vì salbutamol có khả năng làm tăng đường huyết. Có thể chuyển sang dùng insulin.
Phải ngừng tiêm salbutamol trước khi gây mê bằng halothan.
Khi chỉ định salbutamol cn phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng thuốc đó để điều trị.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, ADR > 1/100
Tuần hoàn: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Cơ - xương: Run đầu ngón tay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hô hấp: Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng.
Chuyển hóa: Hạ kali huyết.
Cơ xương: Chuột rút.
Thần kinh: Dễ bị kích thích, nhức đầu.
Phản ứng quá mẫn: Phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụymạch.
Salbutamol dùng theo đường uống có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chỉ, hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh. Người ta cũng đã thấy có các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng: Trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết.
Xử trí: Nếu ngộ độc nặng: ngừng dùng salbutamol ngay. Rửa dạ dày, điều trị các triệu chứng. Cho thuốc chẹn beta (ví dụ metoprolol tartrat) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ dẫn đến co thắt phế quản. Việc điều trị như trên phải được tiến hành trong bệnh viện.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bi.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN:
TCCS
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh