Thuốc có thành phần là Ezetimibe có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát; tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình; tăng sitosterol máu đồng hợp tử.
Dược chất chính: Ezetimibe 10mg
Loại thuốc: Thuốc hạ mỡ máu (Hạ cholesterol)
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 10 mg
Điều trị:
Tăng cholesterol máu nguyên phát.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
Tăng sitosterol máu đồng hợp tử.
Cách dùng
Uống thuốc bất kỳ lúc nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trong quá trình điều trị.
Phối hợp với các thuốc hạ lipid khác.
Có thể uống thuốc cùng với thuốc nhóm statin (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết nguyên phát) hoặc fenofibrat (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết kết hợp) để đạt hiệu quả điều trị cao hơn. Liều dùng phối hợp theo liều khuyến cáo của từng thuốc.
Phối hợp với thuốc hấp thu acid mật: Nên uống thuốc ít nhất trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi dùng thuốc hấp thu acid mật.
Liều dùng
Liều đề nghị: Một viên mỗi ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 10 tuổi trở lên: Không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 10 tuổi: Không khuyến cáo dùng ezetimib vì chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 10 tuổi.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ hoặc suy thận.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, phát ban, phù mạch, mệt mỏi, đau ngực, đau khớp.
Hiếm gặp: Tăng men gan hoặc viêm gan, viêm tụy, giảm tiểu cầu, sỏi mật và viêm túi mật.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ezetimib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Kết hợp với thuốc nhóm statin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Kết hợp với thuốc nhóm statin trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.
Thận trọng khi sử dụng
Tăng transaminase gan liên tục khi kết hợp ezetimib với thuốc nhóm statin, cần đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của thuốc nhóm statin.
Ngừng ngay ezetimib, thuốc nhóm statin, hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn bình thường (ULN).
Không dùng thuốc cho người không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc bất thường về hấp thu glucose-galactase.
Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Cholestyramin: Điều trị kết hợp với cholestyramin làm giảm diện tích dưới đường cong của ezetimib toàn phần (ezetimib + ezetimib glucuronid) khoảng 55%. Việc làm giảm sự gia tăng lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp (LDL - C) có thể bị suy yếu bởi tương tác giữa ezetimib và cholestyramin.
Nhóm fibrat: ở những bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat và ezetimib cùng lúc, bác sĩ điều trị nên lưu ý về nguy cơ gây nên bệnh sỏi mật và viêm túi mật. Nếu nghi ngờ bị sỏi mật ở bệnh nhân dùng ezetimib và fenofibrat, cần kiểm tra túi mật và ngưng điều trị.
Nhóm statin: Chưa thấy có tương tác dược động học lâm sàng nghiêm trọng nào xảy ra khi dùng chung ezetimib với atorvastatin, simvastatin, pravastatin, lovastatin, fluvastatin hoặc rosuvastatin.
Ciclosporin: Ciclosporin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ezetimib, bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc cần được theo dõi cẩn thận. Tác động này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Các thuốc chống đông: Trong một nghiên cứu trên 12 nam giới trưởng thành khỏe mạnh, dùng kết hợp ezetimib (10mg một lần/ngày) với các thuốc chống đông không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) khi dùng kết hợp ezetimib với warfarin hoặc fluindion. Cần theo dõi chỉ số INR nếu phối hợp ezetimib với warfarin, các thuốc chống đông khác, hoặc fluindion.