THÀNH PHẦN
Mỗi chai có chứa:
Natri clorid ……………………..3,00 g.
Kali clorid ………………………0,15 g.
Calci clorid.6H2O………………0,10 g.
Natri lactat ……………………..1,55 g.
Nước cất pha tiêm………..……vừa đủ 500 ml.
DƯỢC LỰC HỌC
Dùng để bồi phụ nước và điện giải. Dung dịch Ringer lactat có thành phần điện giải và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm lon lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ được dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của thầy thuốc (về lâm sàng, điện giải - đồ, hematocrit). Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch). Giảm thể tích tuần hoàn nặng cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốt xuất huyết...).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhiễm kiềm chuyển hóa; suy tim; ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào); người bệnh đang dung digitalis (vì trong Ringer lactat có calci gây nhịp tim nặng, có thể tử vong).
THẬN TRỌNG
Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt tình trạng cân bằng nước - điện giải.
Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc sử dụng được trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khi sử dụng liều cao có thể gặp:
+ Nhẹ: Phù, rối loan điện giải.
+ Nặng: Phù phổi cấp, suy tim cấp.
Thông báo cho bác sỹ khi gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁC DÙNG
Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải - đồ, hematocrit, lượng nước tiểu...).
Điều trị ỉa chảy mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới:
+ Truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30 ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi), sau đó 70 ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Cách 1 - 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.
+ Điều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV): 20 ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Dung dịch này chứa calci, nên không được truyền cùng với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ BẢO QUẢN
Không được mở, chọc thủng chai thuốc trước khi sử dụng.
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Phải bỏ dung dịch dở.
Nếu nghỉ ngờ có vẫn đục, thì phải bỏ.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Nhẹ: Phù, rối loạn điện giải.
Nặng: Phù phỗi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiêu, thở oxygen...).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 500ml, kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
CP2010.
HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngày sản xuất.
SẢN XUẤT BỞI
Anhui Double - Crane Pharmaceutical Co.Ltd, Anhui Province Fanchang Economy, Trung Quốc.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh