THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Métasulfobenzoate de prednisolone và sodium tương ứng 5mg prenisolone.
Tá dược: acide tartrique, acide citrique anhydre, bicarbonate de sodium, benzoate de lithium, saccharose để viên thuốc sủi bọt.
CÔNG DỤNG (CHỈ ĐỊNH)
Đây là 1 loại corticoide, được chỉ định trong 1 số bệnh, hoặc được dùng vì tác dụng chống viêm.
LIỀU DÙNG
Liều lượng
Liều dùng do bác sĩ xác định, tùy theo cân nặng và bệnh lý cần điều trị.
Liều hoàn toàn theo cá nhân.
Theo dõi đều đặn việc điều trị là rất quan trọng và không được điều chỉnh cũng như ngưng thuốc đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.
CÁCH VÀ ĐƯỜNG SỬ DỤNG
Dùng đường uống.
Thông thường, hoà tan viên thuốc trong một ly nước, uống vào buổi sáng, trong bữa ăn. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thời gian điều trị: Do bác sĩ chỉ định.
Trong trường hợp điều trị kéo dài, không được ngưng thuốc đột ngột mà phải theo những khuyến cáo của bác sĩ để giảm liều thuốc.
Trong trường hợp quên một hay nhiều liều thuốc:
Để có hiệu quả, phải dùng thuốc đều đặn. Nhưng nếu quên uống một liều thuốc thì vẫn tiếp tục điều trị như bình thường.
KHÔNG SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP SAU (CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
Thuốc không được phép dùng trong những trường hợp sau:
Phần lớn trường hợp nhiễm trùng.
Một số bệnh do nhiễm siêu vi trùng đang tiến triển (viêm gan siêu vi, herpes, thủy đậu, zona).
Một số rối loạn tâm thần chưa được điều trị.
Tiêm vaccin sống.
Dị ứng với một trong những thành phần của thuốc.
Trong những trường hợp nghi ngờ phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG (CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)
Thuốc phải được dùng dưới sự theo dõi y khoa chặt chẽ.
Trước khi điều trị
Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu có tiêm ngừa gần đây, loét đường tiêu hóa, bệnh đại tràng, có can thiệp phẫu thuật gần đây ở ruột, bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp động mạch, nhiễm trùng (đặc biệt là tiến căn lao), suy gan, suy thận, loãng xương và nhược cơ (bệnh cơ có mỏi cơ).
Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu có lưu trú ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới hoặc Nam Âu vì nguy cơ bị sốt rét.
Tránh sử dụng kết hợp thuốc với sultopride (tác động trên hệ thần kinh trung ương) hoặc với vaccin sống đã làm giảm động lực (xem mục “tương tác thuốc và các tương tác khác”).
Vì có saccharose, không dùng thuốc trong những trường hợp không dung nạp với fructose, những trường hợp rối loạn hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase-isomatase (những bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Trong và sau khi điều trị
Tránh tiếp xúc với những đối tượng bị sởi hoặc thủy đậu.
Trong những hợp điều trị kéo dài, không bao giờ được ngưng thuốc đột ngột mà phải theo những chỉ dẫn giảm liều của bác sĩ.
Trong khi điều trị và trong vòng một năm sau khi ngưng điều trị phải thông báo cho bác sĩ việc sử dụng corticoide của mình khi có can thiệp phẫu thuật hoặc bị stress (sốt, bệnh tật). Các loại corticoides dạng uống hoặc tiêm có thể tạo thuận lợi cho bệnh lý gân, đứt gân (ngoại lệ), báo cho bác sĩ khi xuất hiện đau gân.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Trong khi điều trị, bác sĩ có thể khuyên bạn tuân theo một chế độ ăn.
Trong trường hợp nghi ngờ hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (TÁC DỤNG PHỤ)
Như các sản phẩm hoạt động khác, thuốc có thể gây những tác dụng ngoại ý và khó chịu nhiều hay ít ở một số bệnh nhân:
Thuốc thường dung nạp tốt nhất khi bệnh nhân theo đúng những chỉ dẫn, nhất là về chế độ ăn (xem phần thận trọng khi dùng).
Tuy nhiên, thuốc có thể gây những khó chịu nhiều hay ít tùy vào liều thuốc và thời gian sử dụng.
Những khó chịu thường gặp nhất là:
Mặt tròn và đỏ, tăng cân.
Xuất hiện các vết bầm tím.
Tăng huyết áp động mạch.
Kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Xương dễ gãy (loãng xương, gãy xương).
Thay đổi các tham số sinh học (muối, đường, kali) có thể cần một chế độ ăn hoặc điều trị bổ sung.
CÁC TÁC DỤNG KHÁC
Nguy cơ suy giảm bài tiết của tuyến thượng thận.
Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em.
Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
Ngoại lệ, vài trường hợp đứt gân được mô tả, đặc biệt khi dùng chung với fluoroquinolones.
Yếu cơ.
Loét và các rối loạn khác ở đường tiêu hóa.
Các rối loạn ở da.
Một số dạng tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) và đục thủy tinh thể (mờ đục thủy tinh thể).
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các tác dụng ngoại ý hay những khó chịu không được đề cập đến trong tờ chỉ dẫn này.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Tránh kết hợp thuốc với sultopride (tác động lên hệ thần kinh trung ương) hoặc vaccin sống đã làm giảm độc lực (xem lưu ý đặc biệt).
Để có thể tránh những tương tác có thể xảy ra giữa nhiều loại thuốc phải báo cáo có hệ thống tất cả các điều trị khác cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
BẢO QUẢN
Tránh để nơi ẩm.
THAI KỲ
Có thai:
Thuốc chỉ được dùng trong khi có thai đối với những trường hợp cần thiết. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, cần tham vấn bác sĩ vì bác sĩ là người duy nhất có thể nhận định có cần thiết tiếp tục dùng thuốc hay không.
Cho con bú:
Tránh cho con bú trong khi điều trị vì thuốc qua sữa mẹ.
Nhìn chung, trong khi có thai và cho con bú, nên luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
ĐÓNG GÓI
Viên sủi bọt.
Lọ 30 viên.
HẠN DÙNG
Không để quá hạn sử dụng ghi chú bên ngoài bao bì.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh