Stacytine

Nội dung

Thuốc Stacytine là gì?

 Được dùng làm thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính,dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

Thành phần 

Dược chất chính: Acetylcystein 200mg.

Loại thuốc: Thuốc giải độc; thuốc long đàm 

Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang cứng 200mg. Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Công dụng

Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

Acetylcysteine được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

Liều dùng 

Cách dùng: 

Stacytine 200 được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hoà tan trong nước.

  • Người lớn: 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200mg (1 viên) x 2 lần/ngày.

Giải độc quá liều paracetamol:

  • Liều đầu tiên 140mg/kg, dùng trong dung dịch 5%, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcysteine được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.
  • Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.

Tác dụng phụ 

  • Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẫn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mô hồi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hồ hấp hoặc ngừng tim.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.
  • Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.
  • Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gặp hai lần so với những người khỏe mạnh, stacytine 200 CAP có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vằn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Stacytine 200 CAP có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
  • Phụ nữ có thai
  • Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcysteine ở phụ nữ mang thai có hiệu quả, an toàn và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
  • Phụ nữ cho con bú
  • Thuốc dùng được cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

Acetylcysteine là một chãt khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.

Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bẩt cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quàn trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

return to top