Stadnex

Thuốc Stadnex là gì?

Stadnex điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GORD). Loét đường tiêu hóa do H. pylori. Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Hội chứng Zollinger-Ellison.

Thành phần

  • Dược chất chính: Esomeprazole 20mg
  • Loại thuốc: Thuốc dạ dày - tá tràng
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang cứng, 20mg

Công dụng

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GORD).
  • Loét đường tiêu hóa do H. pylori.
  • Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều dùng

Cách dùng

Viên thuốc nên được nuốt nguyên viên với một ít nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 12 tuổi:

  • Viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần (nếu viêm thực quản chưa được chữa lành hay có triệu chứng dai dẳng: 8 tuần).
  • Điều trị dài hạn viêm thực quản đã chữa lành để phòng tái phát: 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng GORD: 20 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, nên chẩn đoán thêm. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg x 1 lần/ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân GORD đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.

Người lớn:

  • Kết hợp phác đồ kháng khuẩn thích hợp diệt trừ H. pylori và phòng tái phát loét dạ dày tá tràng do nhiễm H. pylori [20 mg Esomeprazole + 1 g Amoxicillin + 500 mg Clarithromycin] x 2 lần/ngày x 7 ngày.
  • Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg x 1 lần/ngày x 4-8 tuần.
  • Phòng loét dạ dày và loét do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng. Khoảng liều 80-160 mg/ngày (liều > 80mg/ngày nên chia 2 lần)

Trẻ dưới 12 tuổi: Không dùng.

Bệnh nhân suy gan nặng: Liều tối đa là 20 mg.

Tác dụng phụ 

Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da. Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Lưu ý 

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi điều trị bằng esomeprazole.
  • Liều cao > 1 năm có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống.
  • Hạ magnesi huyết có thể xảy ra do điều trị lâu dài hoặc phải dùng chung thuốc khác như digoxin hay thuốc gây hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu).
  • Xem xét chống chỉ định clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.
  • Giảm acid dạ dày do dùng thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.
  • Phụ nữ có thai (chỉ dùng khi thật sự cần thiết), cho con bú (không nên dùng).
  • Bệnh nhân bị chóng mặt hoặc ảo giác trong khi dùng esomeprazole không nên lái xe hay vận hành máy móc.
return to top