Stalevo

Nội dung

Thuốc Stalevo là gì?

Stalevo với thành phần chính là Entecapone được dùng để điều trị tất cả các thể hội chứng parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra); bệnh Parkinson tự phát; hội chứng Parkinson sau viêm não; hội chứng Parkinson do xơ cứng động mạch não; hội chứng Parkinson sau tổn thương hệ thần kinh trung ương do nhiễm độc cacbon mono oxid hoặc bởi mangan.

Thành phần

  • Dược chất chính: Entecapone

  • Loại thuốc: Thần kinh

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 chai 100 viên nén bao phim

Công dụng 

Điều trị: 

  • Tất cả các thể hội chứng Parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra).
  • Bệnh Parkinson tự phát,
  • Hội chứng Parkinson sau viêm não,
  • Hội chứng Parkinson do xơ cứng động mạch não,
  • Hội chứng Parkinson sau tổn thương hệ thần kinh trung ương do nhiễm độc cacbon mono oxid hoặc bởi mangan.

Liều dùng 

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.

Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn. Tuy nhiên, sử dụng thuốc cùng thức ăn để giảm hiện tượng kích ứng dạ dày. Nên uống cả viên thuốc với 1 cốc nước đầy.

Liều dùng

Liều tối ưu hàng ngày của levodopa (nghĩa là liều cải thiện tối đa được bệnh và dung nạp được tác dụng không mong muốn), cần phải được xác định và dò liều cẩn thận với từng người bệnh. Một khi đã xác định được liều, liều duy trì có thể cần phải giảm khi người bệnh càng cao tuổi. Liều khởi đầu gợi ý là 125 mg ngày uống 2 lần, tăng dần cách 3 - 7 ngày/1 lần, tùy theo đáp ứng, có thể tới 8 g một ngày chia làm nhiều lần. Liều khởi đầu thông thường là 0,5 g đến 1 g mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều lần, uống kèm với thức ăn. Sau đó, tổng liều hàng ngày được tăng thêm dần từ 100 - 750 mg, cứ 3 - 7 ngày một lần tùy theo dung nạp. Liều duy trì thường từ 2,5 đến 6 g mỗi ngày và không vượt quá 8 g mỗi ngày. Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: 8 g/ngày.

 

Tác dụng phụ 

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: hoa mắt; tiêu chảy; đau dạ dày; đại tiện không tự chủ; đau bụng; buồn ngủ
  • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở; ảo giác; sốt cao; nhầm lẫn; cứng cơ bắp; yếu đuối có hoặc không kèm theo sốt

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Entacapone có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Đừng lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.

Tránh các đồ uống có cồn trong quá trình điều trị với thuốc.

Sử dụng thận trọng ở người lớn tuổi vì họ nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là buồn ngủ và nhầm lẫn.

Thời kỳ mang thai: Thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú: Người ta không biết liệu thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Một số sản phẩm có thể tương tác với Entacapone:

  • Một số thuốc ức chế MAO (isocarboxazid, linezolid, xanh methylen, moclobemide, phenelzine, procarbazin, tranylcypromin). Thuốc ức chế MAO khác (selegilin, rasagiline) có thể được sử dụng một cách thận trọng theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

  • Nếu bạn đang dùng rasagiline hoặc selegilin cho bệnh Parkinson, hãy hỏi bác sĩ của bạn nếu bạn có nên tiếp tục dùng nó.

  • Entacapone có thể làm chậm việc loại bỏ các loại thuốc khác từ cơ thể của bạn, do đó ảnh hưởng đến tác dụng cảu chúng. Những loại thuốc bị ảnh hưởng bao gồm apomorphine, dobutamine, và methyldopa.

  • Trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng các sản phẩm khác cũng gây buồn ngủ bao gồm rượu, thuốc kháng histamin (như Cetirizine, diphenhydramine), thuốc ngủ hoặc lo lắng (như alprazolam, diazepam, zolpidem), thuốc giãn cơ , và thuốc giảm đau gây ngủ (như codeine) .

return to top