THÀNH PHẦN
Sulfamethoxazole............................................................... 400 mg
Trimethoprim........................................................................ 80 mg
Tá dược vừa đủ......................................................................1 viên
(Tinh bột sắn, tinh bột ngô, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Magnesium stearate, Ethanol 96%).
DƯỢC LỰC HỌC
Sulfamethoxazole là một sulfonamide, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn.
Phối hợp Sulfamethoxazole và Trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic của vi khuẩn do đó có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, cả Trimethoprim và Sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Khoảng 45% Trimethoprim và 70% Sulfamethoxazole liên kết với protein huyết tương.
Thời gian bán thải của Trimethoprim là 9– 10 giờ và Sulfamethoxazole là 11 giờ.
Sulfamethoxazole và Trimethoprim thải trừ chủ yếu ở thận.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với cotrimoxazole (Sulfamethoxazole + Trimethoprim):
Đường sinh dục, tiết niệu: viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo.
Đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm tai giữa.
Đường tiêu hóa: thương hàn, lỵ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy thận nặng.
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Người lớn: uống 2 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Người lớn: uống 2 – 3 viên x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
Lỵ trực khuẩn:
Người lớn: uống 2 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), trong 5 ngày.
Trẻ em: 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: dùng liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin 15 – 30ml/phút: dùng ½ liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: không dùng thuốc này.
TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Chức năng thận suy giảm.
Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Sulfaprim liều cao dài ngày.
Mất nước, suy dinh dưỡng.
Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết vì thuốc có thể cản trở chuyển hóa acid folic. Nếu cần thiết phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, phải dùng thêm acid folic.
Phụ nữ đang thời gian cho con bú không được dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
Thuốc làm giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexate.
Dùng đồng thời thuốc với Pyrimethamin 25 mg/tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Thuốc làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin khi dùng chung.
Thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của quá liều.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh