Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri) 1g
Điều trị viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên, áp xe phổi, viêm màng bụng, viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Tiêm IV chậm hoặc truyền IV hoặc tiêm IM.
- Người lớn: 0,5 - 4 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Trẻ em: 20 - 80 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng.
Tiền sử sốc với thuốc này. Quá mẫn với thuốc gây tê lidocain (khi tiêm IM).
Quá mẫn: phát ban, mề đay, ngứa, sốt (nên ngưng thuốc), hiếm khi sốc. Ðôi khi: buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng men gan. Hiếm khi: thay đổi huyết học, viêm ruột giả mạc, nhiễm nấm candida, viêm phỗi kẽ, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B. Rất hiếm: suy thận.
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephem, nhóm penicillin. Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như hen, mề đay. Suy thận nặng. Bệnh nhân ăn uống kém, đang nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, suy kiệt, người già. Phụ nữ có thai & cho con bú.