Dược chất chính: Sắt, Acid folic.
Loại thuốc: Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén giải phóng kéo dài
Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.
Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: chứng nứt đốt sống).
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.
Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.
Liều dùng
Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50mg sắt và 350µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kì (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).
Thời gian điều trị: Tuân phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Như các thuốc khác, TARDYFERON B9 có thế gây ra khó chịu ở một số người.
Tác dụng phụ có thể gặp, phân loại theo tần suất giảm dần:
Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)
Táo bón.
Tiêu chảy.
Chướng bụng.
Đau bụng.
Thay đổi màu phân.
Buồn nôn.
Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)
Phù thanh quản.
Phân không bình thường.
Khó tiêu.
Nôn.
Viêm dạ dày.
Ngứa.
Phồng đỏ da.
Không rõ (không thế ước tính được từ các dữ liệu hiện có)
Thay đổi màu răng.
Loét trong miệng.
Phản ứng dị ứng
Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa).
Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc trong giai đoạn lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ).
Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.
Chống chỉ định
Không dùng TARDYFERON B9 trong các trường hợp sau:
Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Cơ thể thừa sắt.
Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo:
Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.
Thận trọng khi sử dụng:
Thể ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.
Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.
Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Lái xe: Không áp dụng.
Thai kì:
Phụ nữ có thai:
Qua kết quả thử nghiệm lâm sàng trên hàng ngàn phụ nữ có thai khi sử dụng Tardyferon B9, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại.
Do vậy, ở các điều kiện thông thường, thuốc này có thể kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thể sử dụng được Tardyferon B9.
Bạn phải hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Tương tác thuốc
Phối hợp không khuyên dùng
Sắt (muối) (đường tiêm)
Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.
Phối hợp cần lưu ý
Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).
Tăng nguy cơ gây độc của D-penicilamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.
Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.