✴️ Tatanol Forte – CTCP Pymepharco

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén chứa

Acetaminophen 650 mg

Tá được: Tinh bột ngô, PVP K30, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, hương dâu.

 

DƯỢC LỰC HỌC

TATANOL Forte với hoạt chất chính là acetaminophen là một thuốc hạ sốt, giảm đau điển hình. Giảm nhanh chóng cảm giác đau trong các chứng đau đầu, đau cơ, đau mình may thường thay trong bệnh cảm cúm.

Cơ chế giảm đau: ức chế tổng hợp prostaglandin- chất trung gian gây đau.

Cơ chế hạ sốt: ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt vùng đồi thị gây giãn mạch ngoại biên, kết quả làm tăng sự lưu thông máu qua da, tăng tiết mồ hôi và hạ nhiệt.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu

Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường uống.

Tmax 1-3 giờ. Thời gian kéo dài tác động 3-4 giờ.

Các thông số dược động trong sữa khi người mẹ uống liều duy nhất 650 mg.

Tmax 1-2 gid. Cmax 10-15 g/ml. T½ = 1,35-3,5 giờ.

Phân bố

Phân bố nhanh đến tất cả các mô. Gắn kết với protein huyết tương. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương từ 10% - 25%. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương không đáng kế khi dùng liều cho nồng độ trong huyết tương- <60 pg/ml (397,2 ng/l).

Chuyển hóa

Khoảng 90-95% liéu dung được chuyển hóa ở gan chủ yếu do liên hợp với glucuronic acid, sulfat và cystein. Chuyén héa rat nhanh và có thể tích lũy trong trường hợp quá liều sau khi các đường chuyển hóa chủ yếu đã bị bão hòa. Khi thuốc bị tích lũy có thể gây độc gan và thận.

Thải trừ

Thời gian bán hủy

T½ khoảng 1-4 giờ. Thời gian bán thải không thay đổi trong trường hợp suy thận nhưng kéo dài trong trường hợp quá liều cấp tính, một vài dạng bệnh gan, người già, trẻ sơ sinh.

Thải trừ

Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp. Ở người lớn 60% liều dùng được bài tiết dưới dạng liên hợp  với acid glucuronic, 30% liên hợp với sulfat, 4% liên hợp với cystein và mercapturic, khoảng 3% bài tiết dưới dạng không đối.

Ở trẻ em tỉ lệ bài tiết tương tự nhưng ở dạng liên hợp với sulfat nhiều hơn, dạng liên hợp voi glucuronic ít hơn.

 

CHỈ ĐỊNH

Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt.

Điều trị làm giảm các cơn đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau răng, đau nửa đầu.

Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ lần; cách nhau 4- 6 giờ. Không được quá 6 viên /24 giờ.

Có thể tăng liều trong trường hợp cần thiết và nên tham khảo ý kiến của bác sỹ.

Trẻ em 6 -12 tuổi: 1/2 viên 1 lần, cách nhau tối thiểu 4 giờ. Không quá 2 viên trên 24 giờ.

 

THẬN TRỌNG

Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 10 ml/phút), suy gan.

Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài trên 10 ngày.

Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng StevenJohnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Suy gan nặng. Suy thận nặng.

Bệnh nhan thiếu hụt enzym G6PD.

Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.

 

TƯƠNGTÁC THUỐC

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thé làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại với gan.

Dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên gan làm tăng nguy cơ độc trên gan.

Thuốc chống đông: liều cao acetaminophen gây tăng hiệu quả chống đông.

 

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng acetaminophenởngười mang thai khi thật cần.

Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng acetaminophen sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

 

TÁC DỤNG CỦATHUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Ban da và những phản ứng ú ditứng khác thỉnh thoảng xây ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tốn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng rẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thê huyết cầu.

Ít gặp: Ban; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thê huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Triệu chứng: tiêu chảy, chán ăn, buôn nôn, nôn, đau bụng, tăng tiệt mô hôi, độc gan.

Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thê vẫn còn xảy ra sau 2-4 ngày.

Điều trị: phải chuyển ngay đến bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống.

Uống than hoạt tính (than hoạt có thể làm giảm hiệu quả điều trị khi dùng acetylcystein để điều trị quá liều acetaminophen.

Dùng thuốcgiải độc đặc hiệu| N-acetylcystein, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Thẩm phân trong trường hợp sau 24 giờ đã uống quá liều mà chưa được điều trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kề từ ngày sản xuất.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn cơ sở.

 

TRƯNG BÀY

Hộp 10vi, hộp 20 vỉ, hộp 30 vỉ, vỉ 5 viên.

Lọ 200, 500, 1000 viên.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top