Theralene

Theralene là gì?

Điều trị chứng Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) và các biểu hiện dị ứng: viêm mũi theo mùa hoặc không theo mùa, viêm kết mạc, mề đay. Ho khan gây khó chịu, nhất là ho về đêm.

Thành phần

  • Dược chất chính: Alimemazin

  • Loại thuốc: Siro các loại

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Siro chứa Alimemazin 0,045g/90ml

Công dụng 

Theralene được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:

  • Điều trị các biểu hiện dị ứng như: viêm mũi, viêm kết mạc, phù Quincke, nổi mề đay.

  • Điều trị bổ trợ trong bệnh ngoài da chữa ngứa như: chàm, ngứa sẩn.

  • Điều trị các chứng ho khan khó chịu, nhất là do dị ứng và do kích thích.

  • Tình trạng mất ngủ và kích động.

Liều dùng

Cách dùng

Dùng theo đường uống, khi dùng nên sử dụng dụng cụ lường có khắc vạch 2,5 ml, 5 ml và 10 ml.

Liều dùng

Sirô: dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng.

Kháng histamine, trị ho: Điều trị triệu chứng ngắn hạn (vài ngày). Có thể lặp lại liều dùng nhưng không quá 4 lần trong ngày. Trường hợp điều trị ho, nên uống thuốc vào thời điểm thường xảy ra cơn ho.

  • Người lớn: mỗi lần 5-10 mg, tương đương mỗi lần uống 1-2 viên hay 10-20 ml sirô.

  • Trẻ em trên 6 tuổi (khoảng 20 kg): 0,125-0,250 mg/kg/lần, tương đương mỗi lần uống 1/2-1 viên.

  • Trẻ em, nhũ nhi trên 12 tháng tuổi: 0,125-0,250 mg/kg/lần, tương đương mỗi lần uống 0,25-0,5 ml sirô/kg.

Nên ưu tiên uống thuốc vào buổi chiều tối do alimemazine có thể gây buồn ngủ.

Tác dụng phụ

Như mọi chất, thuốc này có thể gây vài tác dụng phụ khó chịu ở một số người: buồn ngủ ban ngày, khô miệng, táo bón. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng cách uống thuốc có rượu trong thời gian điều trị.

  • Bị bệnh Parkinson.

  • Nguy cơ buồn ngủ.

Lúc có thai: Báo cho bác sĩ biết trong trường hợp mang thai. Không nên dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ. Không nên dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với alcool, sultopride. TT khi dùng với: các thuốc ức chế TKTW khác, atropine.

return to top