THÀNH PHẦN
Hydroclorothiazid 25mg.
Tá dược: tinh bột ngô, lactose, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, vàng quinolein, đỏ erythrosin.
DƯỢC LỰC HỌC
Hydroclorothiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, tác dụng lợi tiểu theo cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở tiểu quản thận, làm tăng bài tiết ion natri, ion clorid và nước. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng, đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường ít hơn so với tác dụng bài tiết Cl- và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu.
Tác dụng hạ huyết áp phần lớn do làm giảm sức cản ngoại vi, hydroclorothiazid cũng làm tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống thuốc được hấp thu tương đối nhanh từ đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 65 - 75%. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ. Thuốc được gắn kết với hồng cầu và thời gian bán hủy khoảng 9.5 đến 13 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi.
CHỈ ĐỊNH
Trị cao huyết áp.
Trị phù do suy tim, do thận, gan và các nguyên nhân khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid.
Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
LIỀU DÙNG
Thường dùng vào buổi sáng.
Cao huyết áp: liều thường dùng 1/2 - 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 1 - 2 viên/ngày.
Phù: liều thường dùng 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 2 – 2.5 viên/ ngày.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12.5 mg/ ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
Thuốc có thể gây mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Liều cao có thể gây giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết.
Ít gặp trường hợp hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng, tăng canxi huyết, hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, kiềm hoá giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
Một số triệu chứng rất hiếm xảy ra: phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt. Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp thế đứng khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Không nên dùng chung với lithi vì làm tăng độc tính của lithi.
Độc tính của glycosid trợ tim gia tăng khi dùng chung hydroclorothiazid.
Tác dụng thải kali của hydroclorothiazid có thể gia tăng khi dùng chung corticosteroid, salbutamol.
Hydroclothiazid làm tăng tác dụng các thuốc hạ huyết áp khác.
Thuốc lợi tiểu có thể làm gia tăng độc tính trên thận của NSAID.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Người bệnh rối loạn chất điện giải.
Người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm, tác dụng hạ huyết áp của thuốc tăng.
Phụ nữ mang thai: không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: thuốc có thể vào trong sữa mẹ. Nên cân nhắc giữa việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: rối loạn chất điện giải, gây loạn nhịp tim ở người bệnh đang dùng digitalis trợ tim.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
BẢO QUẢN
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh