CHỈ ĐỊNH
Nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm.
Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Liều lượng được tính theo imipenem trong hợp chất.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, tiêm truyền tĩnh mạch, người lớn, 1 - 2 g/ngày (chia làm 3 - 4 lần)
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm, người lớn, tới 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 4 g/ngày);
Trẻ trên 3 tháng tuổi, 60 mg/kg/ngày (liều tối đa 2 g/ngày) chia làm 4 lần;
Trẻ em nặng trên 40 kg, liều người lớn.
Người lớn Phòng ngừa: tiêm truyền IV 1000 mg khi bắt đầu gây mê 1000 mg vào 3 giờ sau đó.
Suy thận: liều không quá 2 g/ngày.
Pha chế và sử dụng: Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Dung dịch tiêm bắp không được dùng tiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm truyền không được dùng tiêm bắp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với thuốc.
Do dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, nên imipenem - cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.
TÁC DỤNG PHỤ
Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau, cứng, hồng ban & nhạy đau tại chỗ tiêm.
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm ruột do kháng sinh; rối loạn vị giác, rối loạn máu, thử nghiệm Coombs dương tính; phản ứng dị ứng bao gồm ngoại ban, ngứa, mày đay, sốt, phản ứng phản vệ; hiếm gặp: hoại tử biểu bì do nhiễm độc, giật rung cơ, co giật, lú lẫn và rối loạn tâm thần; tăng nhẹ enzym gan và bilirubin, tăng creatinin huyết thanh và urê huyết; nước tiểu đỏ ở trẻ em; phản ứng tại chỗ: ban đỏ, đau và cứng, viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Dị ứng chéo 1 phần với các kháng sinh họ beta-lactam khác.
Tiền sử rối loạn tiêu hóa.
Nếu có triệu chứng TKTW, phải giảm liều hoặc ngưng dùng.
Thận trọng với phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ < 3 tháng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh