Trihexyphenidyl

Thuốc Trihexyphenidyl là gì?

Ðiều trị phụ trợ hội chứng parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân)​​​​​​, làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon.

Thành phần

  • Dược chất chính: Trihexyphenidyl
  • Loại thuốc: Thuốc kháng muscarin, thuốc chống loạn vận động, chữa Parkinson.
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén: 2 mg, 5 mg

Công dụng

  • Ðiều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).
  • Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.

Liều dùng

Cách dùng

Trihexyphenidyl thường dùng uống, nếu gây khô miệng quá, nên dùng trước bữa ăn hoặc ngậm kẹo, uống nước tạo nước bọt.

Liều dùng

- Bệnh Parkinson tự phát: 1 mg trong mấy ngày đầu, sau đó tăng liều từng nấc 2 mg trong 3 - 5 ngày, cho đến liều 6 - 10 mg/ngày.

- Bệnh Parkinson do thuốc 5 - 15 mg/ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin.
  • Khô miệng.

Ít gặp

  • Mệt mỏi.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Buồn nôn, táo bón.
  • Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não và người sa sút trí tuệ).
  • Bí đái.
  • Giảm tiết nước mắt.
  • Khô họng

Xử trí

Nguy cơ phản ứng tâm thần dưới dạng lú lẫn rất phổ biến ở người bệnh cao tuổi khi bắt đầu hoặc đã rõ ràng có sa sút trí tuệ. Do đó phải hết sức thận trọng điều trị nhóm người bệnh này. Khô mắt là một biến chứng có thể gây nhiều vấn đề quan trọng đối với người bệnh dùng kính tiếp xúc trực tiếp. Khô mồm có thể gây sâu răng.

Lưu ý 

Tương tác thuốc

  • Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin.
  • Dùng với amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acetylcholin lên thần kinh trung ương.
  • Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.
return to top