Ursobil

Thuốc Ursobil là gì ?

URSOBIL có tác dụng điều trị điều trị xơ gan mật nguyên phát làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động, hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật

Thành phần 

  • Dược chất chính: Acid ursodeoxycholic 300mg.

  • Loại thuốc: Thuốc điều trị viêm túi mật 

  • Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén. Hộp 2 vỉ x 10 viên


Công dụng

Điều trị xơ gan mật nguyên phát

  • Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
  • Xơ gan mật nguyên phát.
  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.

Liều dùng 

Cách dùng

  •  Thuốc sử dụng đường uống và nên lưu ý liều dùng sau cùng là trong cùng ngày và sau bưã ăn.
  • Thời gian điều trị không quá 2 năm. Trong quá trình điều trị cần kiểm tra tiến triển sỏi mật qua siêu âm vào tháng thứ 6 và 12 để đánh giá. Sau khi sỏi tan hoàn toàn về cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 3-4 tháng.
  • Lưu ý sau 12 tháng không thấy sỏi mật tan phần nào có thể liệu pháp UDCA không  mang lại hiệu quả, cần tìm biện pháp mới.

Liều dùng

Điều trị xơ gan mật nguyên phát

  • Liều điều trị cho người lớn từ 13 – 15 mg/kg mỗi ngày chia 2-4 lần. Nên kiểm tra chức năng gan mỗi tháng trong 6 tháng kể từ  ngày bắt đầu điều trị.

Làm tan sỏi mật

  • Liều dùng cho người lớn: từ  8012mg/kg chia làm 2-3 lần uống trong ngày.

Tác dụng phụ 

Rất phổ biến (>= 1/10); phổ biến (>= 1/100, <1/10); không phổ biến (>= 1/1,000, <1/100); hiếm (>= 1/10,000, <1/1,000); rất hiếm (<1/10,000); chưa rõ (không thể đánh giá từ những dữ liệu hiện có)

Rối loạn dạ dày - ruột:

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, thường gặp phải tiêu chảy hay phân nhão. Hiếm gặp đau bụng trên bên phải trầm trọng trong điều trị xơ gan mật nguyên phát.

Rối loạn gan mật:

  • Trong khi điều trị bằng UDCA hiếm khi gặp phải vôi hóa sỏi mật. Trong điều trị xơ gan mật nguyên phát giai đoạn muộn, hiếm khi gặp phải trường hợp xơ gan mất bù, mà thường sẽ hồi phục dần sau khi ngừng  điều trị.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm gặp mề đay
  • Ở liều dùng khuyến cáo, thuốc thường được dung nạp tốt.
  • Đôi khi có báo cáo về bất thường trong thói quen đi đại tiện, nhưng tình trạng này tự khỏi trong quá trình điều trị

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
  • Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
  • Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
  • Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
  • Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
  • Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
  • Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
  • Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.

Thận trọng khi sử dụng

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
  • Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
  • Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
  • Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
  • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

  • Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
  • Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
  • Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
  • Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
return to top