Uruso với dược chất chính là Acid Ursodeoxycholic được dùng để điều trị các bệnh ở đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết mật, cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính, bệnh xơ gan mật nguyên phát, tăng cholesterol huyết, bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
Dược chất chính: Acid Ursodeoxycholic
Loại thuốc: Gan mật
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 300mg
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
Bệnh ở đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết mật.
Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính, bệnh xơ gan mật nguyên phát.
Tăng cholesterol huyết.
Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật)
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên dùng cùng với thức ăn.
Liều dùng
Sử dụng thuốc uruso theo những chỉ định từ bác sĩ
Liều lượng và cách dùng đối với thuốc uruso khi điều trị mỏi mật: 8-12mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2-3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ). Thời gian dùng từ 6-24 tháng tùy kích thước và thành phần sỏi.
Liều lượng và cách dùng đối với thuốc uruso khi điều trị xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần.
Liều lượng và cách dùng đối với thuốc uruso khi điều trị tăng lipid huyết, di chứng do cắt bỏ ruột non, khó tiêu do viêm ruột: Người lớn: 50-100 mg x 3 lần/ngày.
Liều lượng và cách dùng đối với thuốc uruso dùng để cải thiện chức năng gan, bệnh về mật (túi mật & đường mật), bệnh gan do tiết mật giảm: Người lớn: 200 mg x 3 lần/ngày.
Những tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc uruso đối với tiêu hóa: Thỉnh thoảng tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
Những tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc uruso khi quá mẫn: Thỉnh thoảng ngứa, hiếm khi phát ban.
Những tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc uruso khác: Hiếm khi khó chịu toàn thân, chóng mặt, tăng men ALT, ALP, AST, gama-GT, giảm bạch cầu.
Những tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc uruso: Tăng bilirubin huyết, cần thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp tình trạng này.
Những tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc uruso hiếm gặp: đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị, phát ban, khó chịu toàn thân, chóng mặt, tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT, giảm bạch cầu.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có bệnh tuyến tụy trầm trọng, có sỏi mật trong ống mật, bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần cấy gan, bị loét dạ dày
Thận trọng khi chỉ định uruso cho các bệnh nhân bị bệnh tuyến tụy trầm trọng, bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật (ứ mật có thể xảy ra do tác động lợi mật), bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần cấy gan.
Không được dùng thuốc này trong điều trị cho phụ nữ có thai do đã có báo cáo về nhiễm độc bào thai trên động vật thí nghiệm.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi chỉ định thuốc này cùng với thuốc làm hạ đường huyết tolbutamid.
Khả năng hấp thu của uruso giảm đi khi dùng chung với các thuốc sau đây:
Cholestyramin, colestipol, than hoạt, các thuốc có chứa magnesi và nhôm hydroxyd.
Các thuốc làm giảm cholesterol trong mật (như các thuốc ngừa thai đường uống có chứa estrogen) hay các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrate.