✴️ Vinsalmol - Vinphaco

Nội dung

THÀNH PHẦN

Công thức bào chế cho một ống 1ml:

Salbutamol sulfat tương đương với Salbutamol.................0,5 mg

Tá dược, nước cất pha tiêm vừa đủ............................. 1,0 ml

 

CHỈ ĐỊNH

Hô hấp: cơn hen suyễn nặng, khó trị với các điều trị thường quy (hen suyễn liên tục cần nhập viện ở khoa đặc biệt, tiêm dưới da chỉ giúp trong lúc chờ đợi nhập viện).

Khoa sản: dọa đẻ non, đẻ khó, tăng động lúc sinh, ngừa co thắt khi phẫu thuật tử cung có thai.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Hô hấp:

Dị ứng với thuốc.

Không chỉ định cho bệnh nhân khó thở do suy tim, hen suyễn liên tục.

Khoa sản:

Dị ứng với thuốc, bệnh tim nặng tiến triển, nhiễm khuẩn màng ối.

Không dùng khi gây nguy cơ cho thai phụ & bào thai.

Tăng huyết áp.

Tăng năng tuyến giáp.

 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Hô hấp: tiêm dưới da 0,5 mg, nếu cần lặp lại cách 4 giờ.

Khoa sản: pha 2,5 mg/200 mL Glucose 5% tiêm truyền IV chậm khi cấp cứu; duy trì: tiêm IM hay IV 0,5 mg/ lần x 4 lần/ngày.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Khoa sản: Không dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Nhịp tim nhanh.

Nhịp thai có thể tăng chậm.

Kích động, run rẩy, đánh trống ngực, chóng mặt.

Hiếm: buồn nôn, nôn.

 

ĐỀ PHÒNG KHI DÙNG

Phải được dùng trong bệnh viện.

Theo dõi đều đặn mạch & huyết áp của người mẹ cũng như nhịp tim thai.

Thận trọng ở phụ nữ tiểu đường.

Thận trọng trước khi dùng halothane, bệnh nhân đang dùng IMAO.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top