✴️ Vitamin B1 - 100mg

Nội dung

THÀNH PHẦN

Cho 1 viên nén:

Thiamin nitrat: 97,0 mg (Tương ứng với 100mg Thiamin hydroclorid).

Tá dược (Tinh bột mì, lactose, dicalciphosphat, PVA, talc, magnesi stearat): vừa đủ 1 viên nén.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat mới là dạng thiamin có hoạt tính sinh lý. Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5mg cho nam và 0,8 đến 1,2mg cho nữ khỏe mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chỉ, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại ch¡ hoặc liệt một chi. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và  trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm than Korsakoff. Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân: do nhu cầu tăng, do giảm hấp thu…

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao, sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Khi hấp thu thiamin vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa, kho chứa thiamin ước tính là 30mg ở người lớn. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị thiếu hụt vitamin B1 (Beri beri).

Điều trị hội chứng Wernicke - Korsakoff liên quan đến chứng nghiện rượu mạn tính.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Thiếu hụt nhẹ: Uống 1 viên/ ngày.

Thiếu hụt nghiêm trọng: Uống 1 viên x 2- 3 lần/ ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp qua mẫn với thiamin và các thành phần khác của thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Thời kỳ mang thai và cho con bú Không có nguy cơ nào được biết. Nhu cầu thiamin đối với phụ nữ mang thai và cho con bú cao hơn bình thường. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đây đủ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Vitamin B1 có thể phối hợp với muối khoáng hoặc các viatmin khác.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.

Các phản ứng có thể xảy ra: ra nhiều mồ hôi, ban da, ngứa, mày đay...

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ

Chưa có thông tin.

 

ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x I0 viên. Hộp 100 vỉ x 10 viên.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

BẢO QUẢN

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top