✴️ Vitamin B6 100 mg/1 ml - Dược phẩm TW 2

Nội dung

TRÌNH BÀY

Hộp 10 ống, 100 ống thuốc tiêm 1ml.

 

CÔNG THỨC

Pyridoxin hydroclorid. 100mg Dinatri edetat........... 1mg.

Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml.

 

CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG

Các đặc tính dược lực học

Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò chủ yếu trong chuyển hóa aminoacid, ngoài ra cũng tham gia chuyển hóa carbonhydrat và chất béo. Vitamin B6 cũng cần thiết cho quá trình tổng hợp hemoglobin.

Thiếu Vitamin B6 gây ra hiện tượng ngứa, viêm da, viêm lưỡi, rối loạn thần kinh trung ương và ngoại vi, động kinh, trường hợp thiếu Vitamin B6 kéo dài có thể nhiễm mỡgan.

Các đặc tính dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm Pyridoxin được hấp thu nhanh.

Chuyển hóa: Pyridoxin bị chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là Pyridoxal phosphat. Chất này được giữ chủ yếu ở gan và bị chuyển hóa thành 4-pyridoxic acid và một số chất không hoạt tính khác.

Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết qua thận. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và có mặt trong sữa mẹ.

 

CHỈ ĐỊNH

Chỉ dùng đường tiêm không dùng đường uống.

Dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin B6 do dinh dưỡng hoặc do thuốc gây nên như isoniazid trong trường hợp không sử dụng được đường uống.

Thiếu hụt vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bào, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.

Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin.

Điều trị ngộ độc isoniazid.

Điều trị quá liều cycloserin.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều thông thường: 100 - 1000mg/ngày. Đợt dùng 15-20 ngày.

Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: dùng liều 10 - 100mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Điều trị ngộ độc isoniazid cấp: dùng liều 1 - 4 g tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp 1 g, cứ 30 phút một lần cho tới khi hết liều.

Quá liều cycloserin cấp: dùng liều 25mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong3 giờ.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dùng kết hợp với Levodopa vì làm giảm tác dụng của Levodopa trên thần kinh trung ương nhưng lại tăng tác dụng phụ ở ngoại vi (trên huyếtáp và nhịp tim).

Quá mẫn với pyridoxin.

 

THẬN TRỌNG

 Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày cóthể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Thời kỳ mang thai

Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxin liều cao (600mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.

Tác động khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

 

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Nhiều thuốc só thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của Pyridoxin như INH, penicillamide, dyhydralazin, thuốc tránh thai đường uống.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp, ADR <1/1000: Buồn nôn và nôn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Khi sử dụng liều rất lớn (từ 200mg trở lên) kéo dài có thể gây độc tính thần kinh và hội chứng lệ thuộc thuốc. Khi có dấu hiệu quá liều thì phải ngừng thuốc ngay lập tức.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top