✴️ Vitamin B6

THÀNH PHẦN

Pyridoxin hydroclorid: 100 mg

Tá dược (Tinh bột ngô, Lactose, Era-tab, Eragel, CMC, Aerosil, Talc, Magnesi Stearat, Gelatin, Gôm Arabic, Đường trắng, Màu đỏ Erythrosin, Màu sunset yellow, Sáp Carnauba): vừa đủ 1 viên.

 

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén bao đường.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt.

Điều trị thiếu hụt vitamin B6 do thuốc gây nên.

Điều trị quá liều eycloserin.

Đề phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin.

Bổ sung pyridoxin cho trẻ nhỏ co giật lệ thuộc pyridoxine.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc benserazid.

Liều dùng 200mg / ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và  phenolbarbiton trong máu một số người bệnh Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.

 

THẬN TRỌNG

Dùng Pyridoxin thời gian dài với liều 200 mg/ ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh và có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không ảnh hưởng gì, tuy nhiên dùng liều cao trong thời kỳ mang thai có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY

Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.

Tác dụng không mong muốn:

Dùng dài ngày (trên 1 tháng) với liều 200 mg/ngày có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn.

Thông báo cho Bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền 200 - 600 mg /ngày. Nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều xuống còn 30 – 50 mg/ngày.

Điều trị thiếu hụt vitamin B6.

Điều trị thiế hụt vitamin B6 do thuốc gây nên: 100 - 200 mg/ ngày trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25-100 mg/ ngày.

Điều trị quá liều cycloserin dùng 300 mg/ ngày.

Để phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin: 100 - 300 mg/ngày chia làm nhiều lần.

Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đời với liều 2 - 100 mg/ngày.

 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của Bác sĩ.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Để nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, kín, tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top