TRÌNH BÀY
Chai 100 viên nén, 1000 viên nén.
CÔNG THỨC
Acid ascorbic.............................. 100mg
Tá dược (Lactose, Tỉnh bột mỳ,
Gelatin, Magnesi stearat)..................vd 1viên nén.
CHỈ ĐỊNH
Phòng và điều trị do thiếu Vitamin C.
Các chỉ định khác như cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư chưa được chứng minh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemina (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống sau bữa ăn.
Bệnh thiếu Vitamin C:
Người lớn: 1- 5 viên/ ngày. Trẻ em: 1- 3 viên/ ngày.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Vitamin C đi nhau thai vì vậy không nên dùng chế phẩm có chứa Vitamin C liều cao vì dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú dùng: Vitamin C phân bố trong sữa mẹ, có thể dùng được ởliều bình thường.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tinh trạng buồn ngủ đã xây fâ. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalamin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong tế bào hô hấp.
Thiếu hụt Vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng Vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu Vitamin C.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorrbic. Một ít Vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm acid - 2 sulfat và acid oxalat được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt qua nhu cầu của cơ thể được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC
Dùng đồng thời với sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. - Dùng đồng thời với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và làm giảm bài tiết
Aspirin trong nước tiểu. - Dùng đồng thời với Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương. - VitaminC liều cao có thể phá hủy Vitamin B12 nên uống VitaminC trong vòng 1 giờ trướchoặc sau khi uống Vitamin B12.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.
Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
BẢO QUẢN
Thuốc phải được bảo quản trong bao bì đóng gói kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh