TRÌNH BÀY
Hộp 3 ống 5ml, hộp 6 ống 5ml.
CÔNG THỨC
Mỗi ống thuốc tiêm 5ml chứa:
Acid ascorbic.
Natri hydrocarbonat, Natri metabisulfit, Dinatri edetat, Nước cất pha tiêm vừa đủ …………………… 5ml.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tình trạng thiếu vitaminC trong trường hợp bệnh nhân không dùng được qua đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bị thiếu hụt glucose 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bị bệnh thalassemia.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng theo sự chỉ dẫn của thây thuốc.
Người lớn: Tiêm bắp 1 g/ngày.
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Acid ascorbic là mộtvitamin cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô cơ thể và tham gia một số phản ứng oxy hóa - khử. Tham gia vào quá trình chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic... và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, tronggiữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
Dược động học
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạttính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Dùng kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếuhụtvitamin C.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng thuốc. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urathoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi dùng đồng thời vitamin C và aspirin làm tăng bài tiếtvitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời với fluphenazin làm giảm nồng độ củafluphenazin trong huyết tương.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bung, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tửvong, do đó dùng thuốc tiêm fĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày- ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ và xương: đau cạnh sườn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.
Xử trí: gây lợi tiểu bằng truyền dịch.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh