CÔNG THỨC
Nicotinamid 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
Điều trị bệnh pellagra.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 5 tuổi: Nửa liều người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với nicotinamid.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
LƯU Ý - THẬN TRỌNG
Người có tiền sử loét dạ dày, đái tháo đường, bệnh gút, suy gan.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng cùng thuốc ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Dùng cùng với thuốc chẹn ø-adrenergic có thể gây hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/ hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Dùng cùng với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepine huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Dùng liều bổ sung theo khẩu phần ăn trong thời gian mang thai và cho con bú không gây bất cứ tác động có hại nào.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc. Tuy nhiên, liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau. Hầu hết những tác dụng này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp buồn nôn, đỏ bừng mặt, ngứa và cảm giác rát bỏng ở da.
Ít gặp trường hợp loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng đường huyết, tăng uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Rất hiếm gặp lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phần vệ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Khi xảy ra quá liều, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng biện pháp gây nôn, thụt rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
DƯỢC LỰC HỌC
Vitamin PP là vitamin nhóm B tan trong nước, giữ vai trò sinh hóa quan trọng trong sự chuyển hóa ở tế bào.
Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).
NAD và NADP có vai trò như coenzym cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô của cơ thể, có xuất hiện trong sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng 45 phút.
Thuốc được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon và 4-pyridon. Chỉ một lượng nhỏ thuốcthải trừ qua thận ở dạng không đổi.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh