Xanh methylen 1%

Thành phần:

Xanh methylen 1% (kl/tt)

Công dụng:

Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.

Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.

Sát khuẩn đường niệu sinh dục.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex.

Điều trị chốc lở, viêm da mủ.

Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò...).

Liều lượng - cách dùng:

Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1- 2 mg/kg, tiêm chậm trong vài phút.

Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.

Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 - 6 mg/kg (150 - 300 mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500 mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hoá và khó tiểu tiện.

Chú ý: Điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục: dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 - 0,15 mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 - 2 mg/kg.

Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng nồng độ methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị.

Pha dung dịch tiêm: dung dịch tiêm truyền càn pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.

Chống chỉ định :

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp cho người bệnh này.

Người bệnh suy thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Không tiêm trong ống cột sống.

Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độ độc cao hơn.

Thận trọng lúc dùng :

Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.

Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá huỷ hồng cầu.

Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose - 6 phosphat dehydrogenase.

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc :

Xanh methylen tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hoá và chất khử.

Tác dụng phụ

Xanh methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hoá khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.

Thường gặp: thiếu máu, tan máu.

Ít gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, sốt, hạ huyết áp, đau vùng trước tim, kích ứng bàng quang, da có màu xanh.

return to top