TÊN CHUNG QUỐC TẾ XANH METHYLEN
Methylthioninium chloride (methylene blue)
DẠNG THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG XANH METHYLEN
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml, ống 10 ml.
CHỈ ĐỊNH XANH METHYLEN
Methemoglobin - huyết cấp; ngộ độc sắn cấp; giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin - huyết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH XANH METHYLEN
Suy thận nặng; methemoglobin - huyết do clorat hoặc do natri nitrit dùng trong điều trị nhiễm độc cyanid.
THẬN TRỌNG XANH METHYLEN
Thiếu hụt G6PD, có thể gây thiếu máu huyết tán; giám sát methemoglobin huyết suốt thời gian điều trị; phụ nữ mang thai; cho con bú.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG XANH METHYLEN
Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm trong nhiều phút. Dung dịch tiêm truyền pha với dung dịch natri clorid 0,9% để có nồng độ 0,05%.
Liều lượng: Methemoglobin huyết cấp, tiêm tĩnh mạch chậm trong nhiều phút, người lớn và trẻ em, 1 - 2 mg/kg, tiêm 1 liều duy nhất, có thể tiêm lại sau 1 giờ nếu cần.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN XANH METHYLEN
Buồn nôn, nôn, đau bụng, đau ngực, nhức đầu, chóng mặt, lú lẫn, vã mồ hôi, tăng hoặc hạ huyết áp; thiếu máu huyết tán khi thiếu hụt G6PD; methemoglobin huyết khi dùng liều cao; da màu xanh nhạt; nước bọt, nước tiểu và phân màu xanh
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ XANH METHYLEN
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và nếu có thể cho truyền thay máu và thở oxygen.
ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ BẢO QUẢN XANH METHYLEN
Bảo quản ở 25 o C, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh