Xarelto

Thuốc Xarelto là gì ?

Xarelto với thành phần chính là Rivaroxaban, có tác dụng dự phòng hoặc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT).

Thành phần 

  • Dược chất chính: Rivaroxaban
  • Loại thuốc: Chống đông máu
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 10mg

Công dụng 

  • Xarelto là thuốc chứa hoạt chất rivaroxaban thường được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể dẫn đến hình thành các cục máu đông trong phổi (tắc nghẽn mạch phổi). Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể xảy ra sau một số loại phẫu thuật.
  • Xarelto cũng được sử dụng ở những người bị rung tâm nhĩ (rối loạn nhịp tim) để giảm nguy cơ đột quỵ gây ra do huyết khối.
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Cách dùng

  • Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
  • Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.
  • Bạn nên nói với bác sĩ nếu gặp khó khăn khi nuốt viên Xarelto. Việc ngừng dùng thuốc này đột ngột có thể làm tăng nguy cơ mắc cục máu đông hoặc đột quỵ.
  • Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu sau khi phẫu thuật thay thế hông hay khớp gối: Bạn dùng 10mg/lần/ngày từ 6 đến 10 giờ sau khi giải phẫu. Thời gian điều trị là 35 ngày đối với phẫu thuật thay hông và 12 ngày đối với phẫu thuật thay khớp gối.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rung nhĩ: Bạn dùng 20mg/lần/ngày với bữa ăn tối.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: Liều khởi đầu: bạn uống 15mg mỗi ngày 2 lần với thức ăn trong 21 ngày đầu tiên; Liều duy trì: bạn uống 20mg một lần mỗi ngày với thức ăn.
  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu-thuyên tắc phổi tái phát: Để giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu-thuyên tắc phổi: bạn uống 20mg/lần/ngày với thức ăn.

Trẻ em:

  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ 

Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc Xarelto và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu răng, chảy máu kinh nguyệt);
  • Đau, sưng hoặc rỉ từ vết thương hoặc nơi tiêm chích;
  • Chảy máu do vết thương hoặc tiêm kim;
  • Chảy máu không có dấu hiệu dừng;
  • Nhức đầu, chóng mặt, yếu;
  • Nước tiểu có màu đỏ, hồng hoặc nâu;
  • Phân đẫm máu hoặc sẫm màu;
  • Ho ra máu hoặc nôn xanh;
  • Đau lưng, tê, yếu cơ phần dưới cơ thể hoặc mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.

Phản ứng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:

  • Đau cơ;
  • Ngứa;
  • Đau ở cánh tay hoặc chân.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng Xarelto, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của Xarelto.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây: van tim nhân tạo, chảy máu không kiểm soát được, khiếm khuyết tủy sống di truyền, bệnh sử phẫu thuật tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, rối loạn chảy máu do di truyền hoặc do bệnh, đột quỵ, sốt xuất huyết, huyết áp cao không kiểm soát được, chảy máu hoặc loét dạ dày, đường ruột.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Xarelto trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…):

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Xarelto:

  • Thuốc Xarelto có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Xarelto bao gồm:

  • Erythromycin;
  • Rifampin;
  • St. John’s wort;
  • Thuốc chống nấm như itraconazole hoặc ketoconazole;
  • Thuốc điều trị HIV như indinavir, lopinavir, ritonavir;
  • Thuốc chống co giật như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin;
  • Thuốc chống viêm không chất gây nghiện như Advil, Aleve, Motrin,…;
  • Các thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa đông máu;
  • Aspirin, enoxaparin, heparin, warfarin (Coumadin, Jantoven), clopidogrel (Plavix) hoặc thuốc chống trầm cảm.

Đồ ăn và thức uống có tương tác với thuốc  Xarelto:

  • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc Xarelto:

  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
  • Các vấn đề chảy máu;
  • Các vấn đề mạch máu;
  • Chèn ống thông ở cột sống;
  • Bệnh gan, mức độ vừa và nặng;
  • Loét dạ dày hoặc ruột, chảy máu;
  • Đột quỵ, gần đây hay có tiền sử;
  • Phẫu thuật (ví dụ như mắt, não, cột sống), gần đây hay có phẫu thuật;
  • Bệnh thận;
  • Chảy máu nhiều;
  • Van tim giả.
return to top