✴️ Zinnat tablets 250mg - Anh

CHỈ ĐỊNH

Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm thanh quản, viêm họng. 

Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn tính. 

Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. 

Ðinh nhọt, viêm da mủ, chốc lở.

Sốt thương hàn. 

Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp do lậu cấp, viêm cổ tử cung.

 

DƯỢC LỰC

Cefuroxime axetil: dạng thuốc uống, liều biểu thị theo số lượng tương đương của cefuroxim.

Cefuroxim natri: dạng thuốc tiêm, biểu thị theo số lượng tương đương cefuroxim.

Cefuroxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống thuốc, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn.

Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn.

Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2-3mg/l cho liều 125 mg, 4-6mg/l cho liều 250mg, 5-8mg/l cho liều 500mg và 9-14mg/l cho liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng.

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận.

Dùng probenecide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%.

Nồng độ trong huyết thanh của cefuroxime bị giảm bằng thẩm phân.

 

TÁC DỤNG

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este.

Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicillin ).

Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cảcác chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.

Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn gram âm.

 

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng ví dụ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng.

Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở.

Bệnh lậu, như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

Dùng 5-10 ngày, uống sau khi ăn.

Người lớn

Hầu hết Nhiễm khuẩn 250 mg x 2 lần/ngày.

Sốt thương hàn 500 mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục 125 mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhẹ đến trung bình: 250 mg/lần x 2 lần/ngày; nặng, nghi viêm phổi: 500 mg/lần x 2 lần/ngày.

Viêm bể thận 250 mg/lần x 2 lần/ngày.

Lậu không biến chứng liều đơn 1 g.

Bệnh Lyme giai đoạn đầu: 500mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.

Trẻ em

Hầu hết nhiễm khuẩn 125 mg/lần x 2 lần/ngày, tối đa 250 mg/lần.

Sốt thương hàn 250 mg/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hay các nhiễm khuẩn nghiêm trọng 250 mg/lần x 2 lần/ngày.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với cephalosporin.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Ban đỏ đa dạng, hoại tử da do nhiễm độc, phát ban da, nổi mày đay, ngứa, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh.

Ðôi khi: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, tăng men gan.

Hiếm: viêm ruột giả mạc, giảm bạch cầu, tiểu cầu.

 

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Dị ứng với penicillin.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top