✴️ Bệnh do liên cầu lợn

I. CHẨN ĐOÁN

1. Lâm sàng

1.1 Thể VMN mủ

- Đặc điểm LS cũng giống với VMN mủ do các căn nguyên khác

- Tuy nhiên: + Thời gian ủ bệnh ngắn hơn

                     + Hội chứng màng não rõ hơn

                     + Rối loạn ý thức ở các mức độ khác nhau

                     + Giảm thính lực, thậm chí điếc không hồi phục

                     + Phát ban kèm theo xuất huyết

1.2. Thể nhiễm khuẩn huyết

- Thời gian ủ bệnh ngắn, có khi chỉ từ 1-2 ngày

- Ban xuất huyết, hoại tử

- Hôn mê, suy gan, suy thận, ARDS

- Nặng hơn là RL đông máu như D.I.C, Shock nhiễm khuẩn

2. Xét nghiệm

A,  XN máu

- BC máu tăng cao, chủ yếu là BCĐNTT

- TC hạ trong những trường hợp nặng

- PT giảm, Fibrinogen giảm, APTT kéo dài

- Toan chuyển hóa, Lactat tăng

B, Xét nghiệm dịch não tủy

- Protein  tăng > 1g/l, Glucose giảm

- TB thường tăng > 500 TB/mm3

C, XN xác định VK

- Cấy máu hoặc DNT có thể (+)

- Kỹ thuật PCR: Cho kết quả nhanh, độ nhạy cao

 

II. ĐIỀU TRỊ

1. Kháng sinh

- Ceftriaxone 100-150mg/kg/ngày/2 lần + Ampicilline 200mg/kg/ngày/4-6 lần tiêm TM

* Thời gian điều trị KS:  Khi DNT trở về bình thường.

2. Điều trị hỗ trợ

- Đặt NKQ, thở máy khi BN hôn mê, suy hô hấp

- Chống phù não: Manitol 20% 0,5g/kg/lần x 3-4 lần/ngày x 2-3 ngày.

- Chống co giật: Seduxen 0,1mg/kg/lần

- Corticoid: Dexamethason 0,4mg/kg/ngày x 3-5 ngày

- Đảm bảo khối lượng tuần hoàn: Dịch truyền, thuốc vận mạch (Dopamin, Dobutamin, Noradrenalin) khi cần

- Suy thận: Furosemid hoặc chạy thận khi có chỉ định

- Truyền Plasma tươi và khối tiểu cầu khi cần

- Truyền máu khi Hb < 70g/l

 

III. PHÒNG BỆNH

- Tiêm phòng cho lợn chăn nuôi

- Không giết mổ và chế biến thịt lợn bị bệnh

- Không ăn tiết canh và các thực phẩm chế biến từ lợn chưa nấu chín

- Phòng hộ cá nhân khi tiếp xúc với lợn, thịt lợn và dịch tiết của lợn

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top