I. CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng
1.1 Thể VMN mủ
- Đặc điểm LS cũng giống với VMN mủ do các căn nguyên khác
- Tuy nhiên: + Thời gian ủ bệnh ngắn hơn
+ Hội chứng màng não rõ hơn
+ Rối loạn ý thức ở các mức độ khác nhau
+ Giảm thính lực, thậm chí điếc không hồi phục
+ Phát ban kèm theo xuất huyết
1.2. Thể nhiễm khuẩn huyết
- Thời gian ủ bệnh ngắn, có khi chỉ từ 1-2 ngày
- Ban xuất huyết, hoại tử
- Hôn mê, suy gan, suy thận, ARDS
- Nặng hơn là RL đông máu như D.I.C, Shock nhiễm khuẩn
2. Xét nghiệm
A, XN máu
- BC máu tăng cao, chủ yếu là BCĐNTT
- TC hạ trong những trường hợp nặng
- PT giảm, Fibrinogen giảm, APTT kéo dài
- Toan chuyển hóa, Lactat tăng
B, Xét nghiệm dịch não tủy
- Protein tăng > 1g/l, Glucose giảm
- TB thường tăng > 500 TB/mm3
C, XN xác định VK
- Cấy máu hoặc DNT có thể (+)
- Kỹ thuật PCR: Cho kết quả nhanh, độ nhạy cao
II. ĐIỀU TRỊ
1. Kháng sinh
- Ceftriaxone 100-150mg/kg/ngày/2 lần + Ampicilline 200mg/kg/ngày/4-6 lần tiêm TM
* Thời gian điều trị KS: Khi DNT trở về bình thường.
2. Điều trị hỗ trợ
- Đặt NKQ, thở máy khi BN hôn mê, suy hô hấp
- Chống phù não: Manitol 20% 0,5g/kg/lần x 3-4 lần/ngày x 2-3 ngày.
- Chống co giật: Seduxen 0,1mg/kg/lần
- Corticoid: Dexamethason 0,4mg/kg/ngày x 3-5 ngày
- Đảm bảo khối lượng tuần hoàn: Dịch truyền, thuốc vận mạch (Dopamin, Dobutamin, Noradrenalin) khi cần
- Suy thận: Furosemid hoặc chạy thận khi có chỉ định
- Truyền Plasma tươi và khối tiểu cầu khi cần
- Truyền máu khi Hb < 70g/l
III. PHÒNG BỆNH
- Tiêm phòng cho lợn chăn nuôi
- Không giết mổ và chế biến thịt lợn bị bệnh
- Không ăn tiết canh và các thực phẩm chế biến từ lợn chưa nấu chín
- Phòng hộ cá nhân khi tiếp xúc với lợn, thịt lợn và dịch tiết của lợn
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh