I. CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng
- Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc: Sốt cao + rét run, môi khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi.
- Vết loét hình tròn hoặc bầu dục, kích thước 0,5 - 1cm, không đau, không ngứa.
- Vết loét ban đầu màu vàng, sau đóng vẩy màu nâu đen
- Thường có 1 vết loét, ở vùng da non và kín
- Hạch to
+ Viêm hạch khu vực nguyên phát: Gần vết loét, hạnh to, đau
+ Viêm hạch toàn thân thứ phát: Thường xuất hiện sau hạnh khu vực
- Phát ban xuất hiện cuối tuần 1 đầu tuần 2
+ Ban dạng dát, sẩn rải rác toàn thân, đôi khi có xuất huyết
2. Xét nghiệm
- CTM: BC bình thường hoặc giảm TC có thể hạ
- Ure, creatinin, AST, ALT có thể tăng
- PCR Ricketsia (+): 40% các trường hợp.
II. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị đặc hiệu: Chọn 1 trong các kháng sinh sau
- Doxycyclin 200 - 400mg/ngày uống 2 lần x 3-7 ngày
- Chloramphenicol: 50mg/kg/ngày x 3-7 ngày
- Azithromycin 10mg/kg/ngày uống 1 lần x 3-5 ngày: Dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em < 12 tuổi
2. Điều trị hỗ trợ
- Cân bằng nước - điện giải
- Hạ sốt khi sốt cao
III. PHÒNG BỆNH
- Xử lý ổ dịch thiên nhiên
- Bảo vệ cá nhân tránh bị mò đốt
- Có thể dùng thuốc cho người vào vùng dịch
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh