✴️Cắm lại niệu quản – bàng quang

Cắm lại niệu quản (NQ) vào bàng quang (BQ) được thực hiện từ trong hay ngoài bàng quang với điều kiện không gây chít hẹp niẹu quản hoặc trào nước tiểu bàng quang niệu quản ngược dòng.

 

 CHỈ ĐỊNH

Tổn thương niệu quản sau vết thương, sau phẫu thuật phụ khoa và ở khung chậu.

  • Chít hẹp niệu quản 1/3 dưới do sỏi, do lao, sau tán soi nội soi ngược dòng
  • Trào ngược dòng nước tiểu bẩm sinh
  • U bàng quang cạnh lỗ NQ (sau cắt u BQ)
  • Phình to NQ có chít hẹp hoặc trào ngược.

 

 CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Tổn thương NQ 1/3 dưới đoạn dài > 5 cm
  • Hẹp NQ có chức năng thận bệnh lý < 15% (xạ hình thận), tổn thương đường niệu trên( u, lao tiến triển…)
  • Bệnh lý nặng đường tiết niệu dưới

+ Bàng quang teo nhỏ

+ Hẹp niệu đạo, van niệu đạo chưa được điều trị.

  • Bệnh nội khoa nặng đang tiến triển (tim mạch, phổi, nhiễm khuẩn…) cản trở phẫu thuật.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện: bác sỹ chuyên khoa I – II, bác sỹ chuyên khoa tiết niệu.

Người bệnh

  • Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV), cắt lớp vi tính, xét nghiệm đánh giá chức năng thận
  • Điều trị hết nhiễm khuẩn niệu hoặc các bệnh toàn thân nếu có.
  • Hồ sơ bệnh án thực hiện theo quy định.
  • Giải thích cho người bệnh và người nhà cách thức mổ, tác dụng chữa bệnh của phẫu thuật, những nguy cơ, biến chứng có thể xảy ra

Phương tiện

  • Phòng mổ và bàn mổ niệu khoa thông thường
  • Dụng cụ phẫu thuật sau phúc mạc
  • Sonde double J 6 hoặc 7 F, guide, chỉ vicryl 4/0, 5/0

​​​​​​​

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, đặt sonde tiểu trong mổ

Vô cảm : gây mê nội khí quản / tê tủy sống / tê ngoài màng cứng

 Kỹ thuật:

  • Rạch da theo đường chéo bụng
  • Bóc tách bộ lộ niệu quản chú ý các mạch máu nuôi dưỡng niệu quản, phẫu tích theo niệu quản xuống đến vị trí hẹp sát bàng quang. Cắt đoạn
  • Bộc lộ thành bên BQ : có 2 phương pháp cắm NQ vào BQ
  • Cắm NQ trong BQ theo phương pháp Politano – Leadbetter

. Mở BQ và banh 2 mép BQ

. Dùng dao xuyên qua thành bên BQ gần vùng tam giác. Kéo đoạn NQ qua lỗ

thông.

. Bóc tách niêm mạc BQ dưới lỗ thông trên một đoạn 1- 1,5 cm. Kéo dần NQ

xuống lỗ thông niêm mạc.

. Cắt vát đầu NQ và khâu đính 2 mũi vào lớp cơ niêm BQ.

. Đặt ống thông JJ niệu quản. Khâu tăng cường mũi rời quanh lỗ NQ. Cắm NQ ngoài BQ theo phương pháp Lich – Gregoir

. Rạch bên ngoài thành bên BQ một đường 2cm cho đến niêm mạc. Bóc tách lớp niêm mạc ra khỏi lớp cơ BQ.

. Rạch chỗ thấp nhất niêm mạc BQ, đính NQ sau khi bổ dọc NQ 5 mm

. Đính đầu NQ vào lỗ thông niêm mạc, đặt ống thông JJ, khâu vắt quanh miệng nối băng chỉ 5/0.

. Phủ lớp cơ bàng quang trên đoạn NQ.

Quan sát tổng thể phẫu trường, dụng cụ, cầm máu, đặt dẫn lưu, đóng bụng

 

THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Trong phẫu thuật

  • NQ còn quá ngắn: kéo 1 góc BQ cố định vào cơ thắt lưng chậu và cắm NQ, hạ thận xuống.
  • Niêm mạc BQ viêm dày: nên cắm NQ trong BQ và rạch lớp NM để bóc tách trước khi phủ niêm mạc lên NQ.

Sau phẫu thuật

  • Chít hẹp chỗ cắm NQ vao BQ: nong chỗ hẹp và đặt ống thông JJ 6 tuần.
  • Rò nước tiểu chỗ cắm NQ: đặt catheter trong 6 tuần đến lúc hết rò.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top