Bao gồm cả điều trị bằng hóa chất, tia xạ, ghép tủy.
Sử dụng một trong các phác đồ dưới đây:
- Phác đồ MP: Melphalan 8-10mg/m2 uống ngày 1-4, Prednisolon 60mg/m2 uống ngày 1-4 chu kỳ 42 ngày.
- Phác đồ VAD: Vincristin 0,4mg/ngày truyền ngày 1-4, Doxorubicin 9mg/m2 truyền ngày 1-4, Dexamethason 40mg uống ngày 1-4, 9-12, 17-20 chu kỳ 28 ngày.
- Phác đồ Thalidomide + Dexamethason: Thalidomide 200mg/ngày uống, Dexamethason 40mg/ngày 1-4, 9-12, 17-20 cho 4 chu kỳ đầu sau đó là 40mg/ngày ngày 1-4 chu kỳ 28 ngày.
- Bortezomib + Melphalan: Bortezomib 1mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1,4,8 và 11. Melphalan 0,1mg/kg uống từ ngày 1-4.
Chỉ định: u tương bào ngoài tủy đơn độc, hay với mục đích giảm đau chống chèn ép. Bằng máy Co-60 hoặc máy gia tốc. Liều thường dùng: 40-50 Gy với điều trị triệu chứng giảm đau thì liều 20-30 Gy.
Cần thực hiện ở tuyến y tế chuyên khoa: Chỉ định tuổi 18-60, Hb>80g/l, bạch cầu >3G/l, tiểu cầu >100G/l, chức năng hô hấp, gân, thận còn tốt, bệnh còn đáp ứng tốt với hóa trị liệu.
- Thiếu máu: dùng erythropoietin (Epokin 4000 IU; Hemax 10000 IU …) tiêm dưới da, liều 10.000 IU x 3 lần / tuần.
- Suy thận:
Truyền dịch natrclorua 0,9% 2000ml/ngày, kèm theo lợi tiểu. Khi cần có thể chỉ định chạy thận nhân tạo nếu suy thận nặng.
- Tăng canxi máu:
Truyền dịch natriclorua 0,9% > 31/24h
Calcitonin (5-10UI/kg/24h truyền tĩnh mạch), Pamidronate (aredia 90mg, pamisol 90mg, 3 đến 4 tuần truyền lần)
- Đau xương:
Sử dụng các thuốc giảm đau thông thường: (efferalgan codein 0,5g x 4 viên/ngày)
Nếu không đáp ứng với các thuốc giảm đau thông thường: dùng morphine đường uống liều 10-20mg mỗi 4 giờ hoặc tiêm dưới da, tiêm bắp liều 10mg, mỗi 4 giờ.
- Phòng và điều trị biến chứng nhiễm trùng nếu có.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh