✴️ Điều trị ung thư phổi (lung cancer)

1. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

1.1. Phẫu thuật

a. Chỉ định: Giai đoạn O, I, II, IIIA.

b. Phương pháp phẫu thuật

- Cắt thùy phổi kèm theo vét hạch rốn thùy, áp dụng với ung thư phế quản ngoại vi.

- Cắt lá phổi kèm theo vét hạch rốn phổi và trung thất, có thể cắt một phần màng tim, thành ngực. Thường áp dụng với ung thư ở phế quản gốc, cạnh carina và hoặc xâm lấn cực phế quản thùy trên.

- Phẫu thuật cắt phân thùy trong trường hợp khối u nhỏ, nằm ngoại vi mà chức năng hô hấp còn hạn chế.

1.2. Điều trị tia xạ

a. Chỉ định

-   Xạ trị tiền phẫu: Cho giai đoạn IIIB, kích thước khối u quá lớn để xét khả năng phẫu thuật sau đó.

-   Xạ trị hậu phẫu: Cho giai đoạn II, IIIA và các trường hợp phẫu thuật cắt bỏ không hoàn toàn đẻ lại tổ chức ung thư sau phẫu thuật.

-  Xạ trị đơn thuần triệt căn: Cho giai đoạn I, II, IIIA có chống chỉ định hoặc bệnh nhân từ chối phẫu thuật, hóa chất.

-  Xạ trị triệu chứng: Xạ trị giảm đau, xạ trị toàn não, xạ trị chống chèn ép

b. Kỹ thuật

- Xạ trị 3D-CRT (Three dimesion Conformal Radiation Therapy)

- Xạ trị điều biến liều IMRT (Intensity Modulated Radiation Therapy) với MLC (Multilip Colimator) hoặc với Jaw-Only. Hình ảnh được mô phỏng trên CT hoặc tốt nhất là PET/CT

c. Liều lượng

Loại điều trị

Tổng liều

Phân liều

Thời gian

Xạ trị (XT) hậu phẫu

-         Diện cắt âm tính

-         Phá vỡ vỏ hạch hoặc diện cắt

-         Còn lại u

 

50 Gy

54-60 Gy

60-70 Gy

 

1,8-2 Gy

1,8-2 Gy

18-2 Gy

 

4-5 tuần

5-6 tuần

6-7 tuần

XT triệt căn

-         XT đơn thuần hoặc nối tiếp với hóa chất

-         Hóa XT đồng thời

 

60-74 Gy

 

60-70 Gy

 

2 Gy

 

2 Gy

 

6-7,5 Gy

 

6-7 Gy

 

XT triệu chứng
- Chống chèn ép

- Di căn xương có u phần mềm

- Di căn xương không có u phần mềm

 

 

30-45 Gy

30 Gy

        8 Gy

 

3 Gy

3 Gy

        8 Gy

 

2-3 tuần

2 tuần

      1 buổi

1.3. Điều trị hóa chất

a. Chỉ định

-  Giai đoan IV, IIIB, IIIA. Giai đoạn IB, IIA cần được cân nhắc.

-  Các trường hợp chống chỉ định hoặc bệnh nhân từ chối phẫu thuật, tia xạ.

b. Một số phác đồ hóa chất

Phác đồ EP

     Cisplatin              75mg/m2              TM             ngày 1

     Etoposide             100mg/m2            TM             ngày 1-3

Chu kỳ 21-28 ngày

Phác đồ PC

     Paclitaxel              175mg/m2            TM             ngày 1

     Cisplatin              80mg/m2              TM             ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Phác đồ Gemcitabine và Cisplatin

     Gemcitabine                   1250mg/m2          TM             ngày 1,8

     Cisplatin              100mg/m2            TM             ngày 1

Chu kỳ 28 ngày

Hoặc

     Gemcitabine                   1000mg/m2          TM             ngày 1,8,15

     Cisplatin              100mg/m2            TM             ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Phác đồ CV

     Vinorelbine          25mg                    TM             ngày 1,8,15

     Cisplatin              100mg/m2            TM             ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Phác đồ có Docetaxel (Taxotere)

     Docetaxel             75mg/m2              TM             ngày 1

     Cisplatin              75mg/m2              TM             ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Hoặc

 Docetaxel            100mg/m2            TM             ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

1.4. Điều trị đích

a.Chỉ định: Giai đoạn có di căn xa (IV); tái phát; Thất bại sau hóa trị. Đối với thuốc nhóm ức chế tyrosin kinase (erlotinnib, gefinitib): ung thư biểu mô tuyến, có kết quả xét nghiệm đột biến gen EGFR (epidermal growth factor receptor) dương tính.

b.Các thuốc

- Các chất ức chế cụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR (epidermal growth factor receptor)

+ Kháng thể đơn dòng kháng receptor (màng TB): Cetuximab (Erbitux) 400mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, sau đó 250mg/m2, truyền tĩnh mạch hàng tuần

+ Ức chế Tyrosin kinase (bào tương): Erlotinib (Tarceva) 1 viên 150mg/ngày, uống hàng ngày, Gefitinib (Iressa) 1 viên 250mg/ngày, uống hàng ngày.

- Kháng thể đơn dòng kháng phân tử VEGF (vascular endothelial growth factor): Bevacizumab (Avastin) 15mg/Kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 21 ngày.

1.5. Điều trị không đặc hiệu: Kháng sinh, giảm ho khi có bội nhiễm; Chống xuất tiết, giảm tiết, Điều biến miễn dịch; Nâng cao thể trạng

1.6. Điều trị ung thư phổi giai đoạn di căn một số vị trí đặc biệt

Di căn xương: xạ ngoài 30 Gy trong 10 buổi, 8 Gy trong 1 buổi hoặc xạ trong (P-32, Strontium – 89 hoặc Samarium - 1532).

Di căn não: xạ phẫu bằng dao gamma, dao gamma quay liều 16-24 Gy nếu không quá 3 tổn thương, đường kính mỗi tổn thương ≤ 3cm. Nếu dùng sao gamma quay thì có thể điều trị với kích thước khối u lớn hơn và có nhiều khối u hơn. Hoặc xạ trị toàn não với liều 30 Gy trong 10 buổi, 36 Gy trong 20 buổi,…

2. Ung thư phổi tế bào nhỏ

Các biện pháp điều trị chủ yếu là hóa chất và tia xạ

Do đặc điểm tiến triển nhanh tới di căn xa và là loại nhạy cảm với điều trị hóa chất nên hóa trị đóng vai trò chủ đạo trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ. Phương thức điều trị phổ biến cho cả giai đoạn khu trú và lan tràn là hóa chất kết hợp với tia xạ. Hóa chất giúp giảm tỷ lệ tái phát, di căn xa và kéo dài thời gian sống thêm cho người bệnh.

Các tác nhân điều trị đích như erlotinib, gefitinib… đã được nghiên cứu trong điều trị ung thư phổi loại tế bào nhỏ. Tuy nhiên kết quả cho biết hiệu quả không cao như trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Một số phác đồ hóa chất:

Giai đoạn khu trú:

Phác đồ EP

          Cisplatin              60mg/m2              TM             ngày 1

          Etoposide             120mg/m2            TM             ngày 1-3

Chu kỳ 28 ngày

Hoặc

          Carboplatin                   300mg/m2            TM             ngày 1

          Etoposide             120mg/m2            TM             ngày 1-3

Chu kỳ 28 ngày

Phác đồ CAV

          Cyclophosphamide        1000mg/m2          TM              ngày 1

          Doxorubicin                   45mg/m2              TM             ngày 1

          Vincristine            1,4mg/m2             TM             ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Phác đồ CAE

          Cyclophosphamide        1000mg/m2          TM             ngày 1

          Doxorubicin                   45mg/m2              TM             ngày 1

          Etoposide             80-100mg/m2                TM             ngày 1-3

Chu kỳ 21 ngày

 

Giai đoạn lan tràn:

Phác đồ EP

          Cisplatin              75mg/m2              TM             ngày 1

          Etoposide             100mg/m2            TM             ngày 1-3

Chu kỳ 28 ngày

Hoặc

          Carboplatin                   300mg/m2            TM             ngày 1

          Etoposide             100mg/m2            TM             ngày 1-3

Chu kỳ 28 ngày

Phác đồ IP

          Irinotecan             60mg/m2              TM             ngày 1,8,15

          Cisplatin              60mg/m2              TM             ngày 2

Chu kỳ 28 ngày.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top